Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 36 - File word có lời giải
5/16/2025 9:34:23 PM
lehuynhson1 ...
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 34
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong cơ thể sinh vật, các protein được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn amino acid. Các amino acid trong chuỗi protein được liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào để tạo thành chuỗi polypeptide bền vững?
A. liên kết hydrogen.
B. liên kết peptide.
C. liên kết ion.
D. liên kết glycosid.
Câu 2:Hình 1 mô tả một cặp tế bào sinh trứng và sinh tinh cùng loài đang giảm phân. Biết rằng tế bào sinh trứng có một cặp nhiễm sắc thể (NST) không phân li trong giảm phân I, tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử này có thể mang bao NST?
Hình 1
A. Một loại hợp tử mang số lượng NST bình thường.
B. Hai loại hợp tử: 1 bình thường, 1 thừa NST.
C. Hai loại hợp tử: 1 thừa NST và 1 thiếu NST.
D. Ba loại hợp tử: bình thường, thừa, và thiếu NST.
Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho cây thủy sinh vào trong hai bình kín:
Bình A: có nước và khí carbon dioxide (CO₂).
Bình B: có nước tinh khiết không chứa CO₂.
Sau vài giờ chiếu sáng, chỉ bình A xuất hiện bọt khí trên lá cây.
Nhận định nào sau đây đúng về thí nghiệm trên?
A. Ánh sáng cung cấp năng lượng giúp cây hấp thụ O2 từ môi trường.
B. CO₂ và H2O là nguyên liệu, O2 là sản phẩm của quá trình quang hợp.
C. Cây thủy sinh chỉ thực hiện quá trình hô hấp khi có carbon dioxide.
D. Sự xuất hiện bọt khí là do nhiệt độ nước trong bình A cao hơn bình B.
Câu 4: Khi nói về đặc điểm của mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước.
B. Mạch gỗ cấu tạo từ tế bào chết, mạch rây cấu tạo từ tế bào sống.
C. Cả hai đều vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
D. Cả hai đều chỉ có ở rễ và không xuất hiện trong thân cây.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6:Hình 2 thể hiện cây phát sinh chủng loại gồm các nhóm sinh vật thuộc các nhánh khác nhau.
Hình 2
Câu 5: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của cây phát sinh chủng loại?
A. Nhánh xuất hiện càng gần gốc thì sinh vật càng tiến hóa hiện đại hơn.
B. Các nhánh tách ra từ tổ tiên chung là do chúng tiến hóa với cùng tốc độ.
C. Sinh vật có điểm phân nhánh gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần.
D. Mỗi nhánh đều là tổ tiên trực tiếp của tất cả các nhánh còn lại trong cây.
Câu 6: Một học sinh đưa ra một số nhận định về mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật như sau:
1. Nhóm động vật có tổ tiên chung gần với nấm và thực vật hơn so với nhóm vi khuẩn.
2. Vi khuẩn và vi sinh vật cổ có tổ tiên chung nhưng phân nhánh sớm nhất.
3. Động vật và thực vật không thể có gene tương đồng vì thuộc hai nhánh khác nhau.
4. Các nhóm sinh vật nhân thực (nấm, thực vật, động vật) có tổ tiên chung gần nhau hơn so với vi khuẩn.
Những nhận định nào sau đây là đúng?
A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 7: Tại quần đảo Galápagos, loài chim sẻ (Geospiza fortis) có kích thước mỏ thay đổi, phù hợp với loại hạt cây mà chúng sử dụng làm thức ăn. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài đã làm phần lớn cây có hạt nhỏ bị chết, khiến nhiều chim sẻ mỏ nhỏ không thể sống sót. Sau sự kiện này, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim tăng từ 9,4 mm (năm 1976) lên 10,2 mm (năm 1978). Dưới đây là một số sự kiện liên quan:
1. Xuất hiện quần thể chim có kích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10,2 mm).
2. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có mỏ nhỏ sống sót kém và sinh sản ít; trong khi đó, các cá thể có mỏ lớn sống sót và sinh sản nhiều hơn.
3. Qua quá trình sinh sản, các allele đột biến được lan truyền trong quần thể và biểu hiện thành các kiểu hình mới.
4. Trong quần thể ban đầu đã xuất hiện các allele đột biến quy định kích thước mỏ khác nhau.
Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi về kích thước mỏ của chim sẻ Geospiza fortis là:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 4 → 3 → 2 → 1.
C. 2 → 3 → 4 → 1. D. 3 → 4 → 2 → 1.
Câu 8: Trong một thí nghiệm mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (gồm CH₄, NH₃, H₂ và H₂O), người ta thu được một số hợp chất hữu cơ đơn giản như amino acid sau khi cho phóng điện để giả lập sấm sét trong khí quyển nguyên thủy. Điều này giúp chứng minh giả thuyết nào sau đây về giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Các đại phân tử hữu cơ đầu tiên được tổng hợp nhờ enzyme trong tế bào sơ khai.
B. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ trong khí quyển.
C. Các tế bào sống đầu tiên có màng bao cấu tạo từ giọt protein và lipid.
D. Enzyme của sinh vật cổ có khả năng xúc tác tổng hợp vật chất di truyền.
Câu 9: Một người phụ nữ mắc một bệnh di truyền do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường kết hôn với một người đàn ông không mang allele bệnh. Họ có hai con trai và một con gái, trong đó một người con trai bị bệnh, hai người con còn lại bình thường. Phả hệ nào sau đây phù hợp nhất với thông tin đã cho?
B. C. D.
Câu 10: Trong thí nghiệm lai giữa cây cải bắp (2n = 18) và cây cải củ (2n = 18), hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bị bất thụ, nhưng một số ít cây có khả năng sinh sản do đột biến làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể, tạo thành loài mới. Phát biểu nào sau đây Sai?
A. Cây cải bắp và cây cải củ là hai loài khác nhau và có cơ chế cách li sau hợp tử.
B. Cây lai bất thụ do không có cặp NST tương đồng để giảm phân bình thường.
C. Cây lai hữu thụ là thể song nhị bội và có khả năng giảm phân bình thường.
D. Cây cải bắp và cải củ là hai loài khác nhau và có cơ chế cách li trước hợp tử.
Câu 11:Hình 3 mô tả một lưới thức của hệ sinh thái rừng ở vùng nhiệt đới.
Hình 3
Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn này?
A. 6. B. 8. C. 9. D. 7.
Câu 12: Trong một khu rừng rậm nhiệt đới, chim sáo thường đậu trên lưng trâu rừng để bắt các loài ký sinh như ve, bọ... Trong khi chim sáo có thức ăn, trâu rừng lại được làm sạch da. Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng là
A. cạnh tranh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. kí sinh.
Câu 13: Các nhà khoa học có thể tạo ra DNA tái tổ hợp bằng cách kết hợp một gene có lợi từ tế bào người với plasmid của vi khuẩn. Kỹ thuật này được ứng dụng trong sản xuất insulin, hormone tăng trưởng, vaccine. Hình 4 mô tả các bước cơ bản trong quy trình tạo plasmid tái tổ hợp mang gene người bằng kỹ thuật di truyền. Cho các bước sau:
1. Sử dụng enzyme ligase để nối gene người vào plasmid đã cắt.
2. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn.
3. Tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
4. Cắt gene người và plasmid bằng enzyme giới hạn.
5. Tách DNA chứa gene mong muốn từ tế bào người.
Trình tự đúng của các bước tạo plasmid tái tổ hợp là:
A. 5 → 4 → 3 → 1 → 2.
B. 5 → 3 → 4 → 1 → 2.
C. 3 → 5 → 4 → 1 → 2.
D. 5 → 4 → 1 → 3 → 2.
Hình 4
Câu 14: Phenylketonuria (PKU) là một rối loạn di truyền do đột biến gene PAH nằm trên nhiễm sắc thể thường, gây thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase, dẫn đến tích tụ phenylalanine trong cơ thể. Bệnh nhân PKU nếu không được điều trị có thể bị tổn thương não nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện triệu chứng PKU, nhưng có một đứa con đầu lòng mắc bệnh. Trong trường hợp này, tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp cho cặp vợ chồng khi dự định sinh thêm con?
A. Cả hai vợ chồng đều mang gene lặn về bệnh, nguy cơ sinh con mắc PKU là 25%.
B. Một trong hai người chắc chắn mang gene bệnh, nguy cơ sinh con mắc PKU là 50%.
C. Cả hai vợ chồng không có triệu chứng, sinh con không có nguy cơ sinh con mắc PKU.
D. Bệnh di truyền theo kiểu trội nên tất cả các con sinh ra đều có khả năng mắc bệnh.
Câu 15: Nhiều giống cây trồng ở Việt Nam đã được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính, mang lại năng suất cao, khả năng chống chịu tốt và chất lượng nông sản vượt trội. Theo tài liệu, giống ngô lai VN116 cho năng suất tới 92,5 tạ/ha; giống mía lai PH1 cho năng suất và chất lượng cao; giống cao su CNS 831 là kết quả lai giữa dòng Vàng và Kim Tuyến; còn giống lúa thơm ST25 có hương vị đặc biệt, từng đạt giải "Gạo ngon nhất thế giới". Đặc điểm nào dưới đây không đúng với giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính?
A. Có khả năng kết hợp nhiều đặc điểm tốt từ dòng bố và mẹ ban đầu.
B. Tạo ra các giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, năng suất cao.
C. Thường có tính ổn định di truyền và độ đồng nhất cao hơn so với bố mẹ.
D. Giống lai mang những đặc điểm di truyền ưu việt từ bố và mẹ qua chọn lọc.
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn. D. lặp đoạn.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và 18: Rừng tự nhiên có vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, điều hòa dòng chảy và giảm ô nhiễm nguồn nước. Tuy nhiên, nhiều khu vực rừng đầu nguồn hiện nay đang bị suy giảm do hoạt động khai thác của con người. Tại một khu vực thượng nguồn bị chặt phá, các nhà khoa học đã khoanh vùng bảo vệ để phục hồi rừng tự nhiên và nghiên cứu diễn thế sinh thái. Hình 6 mô tả sự thay đổi sinh khối thực vật (g/m²) và lượng nitrogen mất đi (g/m²) tại khu vực thí nghiệm trong 5 năm sau khi được bảo vệ. Từ kết quả thu được, các nhà nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa sự phát triển thảm thực vật và khả năng hạn chế ô nhiễm nitrogen ở vùng hạ lưu, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp để phục hồi và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng.
Hình 6
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Mở rộng khu vực bảo vệ ở thượng lưu sẽ làm tăng ô nhiễm nitrogenở hồ chứa hạ lưu.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
B. Lượng nitrogen mất đi trong năm thứ 5 cao hơn so với thời điểm ban đầu.
C. Sự phát triển của thực vật có xu hướng làm tăng lượng nitrogen mất đi.
D. Sinh khối thực vật tăng dần theo thời gian, trong khi lượng nitrogen mất đi giảm.
Câu 18: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu phục hồi rừng và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?
A. Khoanh vùng và bảo vệ khu vực rừng đầu nguồn.
B. Trồng bổ sung các loài cây bản địa ở vùng đã suy thoái.
C. Chuyển đổi rừng đầu nguồn sang trồng cây ngắn ngày.
D. Tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ rừng và nguồn nước.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở một loài cây ăn quả, xét ba tính trạng: màu vỏ quả, chiều cao thân và hình dạng lá. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các cặp gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Các nhà khoa học tiến hành ba phép lai và thu được kết quả như sau:
Thí nghiệm
Tính trạng
Phép lai P
Tỉ lệ F₁
Tỉ lệ F₂
1
Màu vỏ quả
Vỏ vàng × Vỏ xanh
100% vỏ vàng
75% vàng : 25% xanh
2
Chiều cao thân
Thân cao × Thân thấp
100% thân cao
56,25% cao : 43,75% thấp
3
Hình dạng lá
Lá dài × Lá dài
100% bầu dục
56,25% lá bầu dục: 37,5% lá dài: 6,25% lá tròn
a) Tính trạng màu vỏ quả do một gene quy định, allele quy định vỏ vàng trội hoàn toàn so với vỏ xanh.
b) Có 4 gene quy định ba tính trạng màu vỏ quả, chiều cao thân và hình dạng lá.
c) Cây vỏ xanh, thân cao, lá bầu dục có số kiểu gene quy định nhiều gấp đôi so với cây vỏ vàng, thân cao, lá tròn.
d) Khi tiến hành cho giao phấn cây vỏ vàng, thân cao, lá tròn với nhau thì đời con kiểu hình vỏ xanh, thân thấp, lá tròn đồng hợp lặn về tất cả các cặp gene chiếm tỉ lệ 1/134.
Câu 2: Cấu trúc tuổi là yếu tố phản ánh sự phân bố theo nhóm tuổi trong một quần thể. Tùy theo điều kiện sống, mức sinh – tử – phát triển, cấu trúc tuổi có thể biểu hiện quần thể trẻ, ổn định hoặc suy thoái. Hình 7 mô tả tháp tuổi của 3 quần thể với trạng thái phát triển khác nhau. Việc hiểu và phân tích cấu trúc tuổi giúp đánh giá khả năng phát triển và ổn định của quần thể trong tự nhiên hoặc trong sản xuất, quản lý nguồn lợi sinh vật.
Hình 7
a) Hình 7B thể hiện cấu trúc tuổi của quần thể đang phát triển.
b) Loài cấu trúc tuổi giống Hình 7C có khả năng duy trì quần thể ổn định nhất.
c) Nếu trong một quần thể, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao thì quần thể đang có xu hướng phát triển.
d) Nhóm cá thể đang sinh sản là nguồn duy trì quần thể, nếu bị đánh bắt quá mức sẽ khiến quần thể khó phục hồi, ảnh hưởng đến bền vững tài nguyên.
Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của vận động đến nhịp tim ở người. Thí nghiệm được thực hiện như sau:
Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây; Một học sinh tình nguyện; Bài tập vận động nhảy tại chỗ hoặc chạy nâng cao đùi tại chỗ; Bảng ghi chép kết quả.
Các bước thực hiện:
1. Cho học sinh ngồi nghỉ ngơi trong 5 phút.
2. Đếm nhịp tim trong 1 phút ở mạch cổ tay.
3. Học sinh vận động tại chỗ trong 1 phút.
4. Đo nhịp tim ngay sau vận động.
5. Tiếp tục đo nhịp tim mỗi phút sau đó (2–4 phút) để theo dõi tốc độ hồi phục.
6. Ghi chép kết quả và rút ra kết luận.
Bảng kết quả được ghi nhận như sau:
Giai đoạn đo
Nhịp tim (lần/phút)
Trước vận động (nghỉ ngơi)
70
Ngay sau vận động
130
1 phút sau vận động
110
2 phút sau vận động
92
3 phút sau vận động
78
4 phút sau vận động
72
a) Bước 3 trong thí nghiệm đóng vai trò là thu thập số liệu đối chứng.
b) Việc cho học sinh ngồi nghỉ ngơi trong 5 phút trước khi thực hiện vận động giúp nhịp tim ở ổn định và có trạng thái sinh lý bình thường.
c) Ngay sau vận động là thời điểm tim đập nhanh nhất, ghi nhận để đánh giá mức thay đổi rõ nhất.
d) Đo nhịp tim mỗi phút sau vận động trong vài phút tiếp theo để kéo dài thời gian thí nghiệm.
Câu 4: Người ta nuôi cấy chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường không chứa lactose. Sau đó, ở phút thứ 2, một lượng lactose được thêm vào môi trường. Mức biểu hiện của gene Lac Z (mã hóa enzyme β-galactosidase) được theo dõi bằng cách đo lượng mRNA (đơn vị tính: ng/mL) tại các thời điểm khác nhau. Kết quả được ghi lại như sau:
Thời gian (phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Lượng mRNA (ng/mL)
5
6
32
70
95
102
102
98
97
a) Gene Z được kích hoạt ngay khi vi khuẩn được nuôi cấy và không phụ thuộc lactose.
b) Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng lactose liên kết với chất ức chế, làm chất ức chế không gắn được vào vùng vận hành, cho phép gene Z được phiên mã.
c) Tốc độ phiên mã của gene Lac Z đạt cao nhất sau 15 phút nuôi cấy.
d) Nếu chủng vi khuẩn E. coli mất khả năng tổng hợp protein ức chế thì gene Z vẫn được phiên mã liên tục khi cạn kiệt nguồn lactose.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Tại vùng biển Caribe, các nhà khoa học theo dõi quần thể cá mập đầu búa (Sphyrna mokarran) trong hơn 60 năm. Ban đầu, phần lớn cá mập trong quần thể có vây đuôi thẳng đứng ngắn, chỉ một số rất ít mang đột biến vây đuôi dài và cong về phía trên. Từ năm 1960, khi các dòng hải lưu thay đổi và tốc độ dòng chảy tăng mạnh, cá mập có vây đuôi dài và cong tỏ ra bơi linh hoạt và tiết kiệm năng lượng hơn, nhờ đó bắt mồi hiệu quả hơn và ít bị tiêu hao sức lực khi di chuyển xa. Sau hơn 3 thế hệ (khoảng 45 năm), tỉ lệ cá mập có vây đuôi cong tăng lên chiếm 82% quần thể, trong khi cá mập vây đuôi ngắn giảm mạnh. Các nhà khoa học xác định rằng: hình dạng vây đuôi do một gene có 2 allele quy định, và allele đột biến là allele trội. Dưới đây là các sự kiện sinh học liên quan:
Các cá thể có vây đuôi cong có ưu thế về khả năng sinh tồn và sinh sản nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Sự phát sinh đột biến ở gene quy định hình dạng vây đuôi tạo ra allele trội mới.
Thông qua sinh sản, allele trội lan rộng trong quần thể cá mập.
Quần thể cá mập hình thành đặc điểm thích nghi với dòng chảy mạnh của vùng biển mới.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của quần thể các mập đầu búa.
Câu 2: Ba dòng tế bào lai giữa tế bào người và chuột được ký hiệu là A, B, C. Mỗi dòng có thể mang một số nhiễm sắc thể từ 1 đến 8 của người. Nếu một gene bất kỳ quy định một loại enzyme nằm trên nhiễm sắc thể nào thì nhiễm sắc thể đó phải có mặt trong dòng tế bào lai (được đánh dấu "+"). Kết được quả mô tả như bảng sau:
Nhiễm sắc thể người
Dòng
1
2
3
4
5
6
7
8
A
+
+
+
+
-
-
-
-
B
+
+
-
-
+
+
-
-
C
+
-
+
-
+
-
+
-
Cho biết, một gene X quy định tổng hợp enzyme X của người chỉ có mặt ở dòng B và nằm trên một nhiễm sắc thể duy nhất. Hãy xác định gene X quy định enzyme này nằm trên nhiễm sắc thể nào?
Câu 3: Ở một loài thực vật, allele A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt trắng. Khi lai cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt trắng thu được F₁. Cho các cây F₁ tự thụ phấn được F₂. Trong quần thể cây hạt vàng ở F₂, tần số allele A là bao nhiêu? (Trả lời bằng số thập phân, chính xác đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Câu 4: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cho ruồi cái có kiểu gene giao phối với với ruồi đực . Biết rằng tần số hoán vị gene giữa A và B là 17%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (làm tròn 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)?
Câu 5:Hình 8 minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái bao gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, H. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có bao nhiêu mắt xích?
Hình 8
Câu 6: Trong các buổi học thực địa tại một số khu bảo tồn sinh thái, học sinh được quan sát nhiều ví dụ phong phú về mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên. Một số loài có mối quan hệ hỗ trợ để tồn tại và phát triển, trong khi một số loài khác có mối quan hệ đối kháng lẫn nhau. Hiểu rõ các mối quan hệ này giúp con người có ý thức hơn trong việc bảo vệ đa dạng sinh học và giữ gìn cân bằng sinh thái.
Dưới đây là một số mối quan hệ tiêu biểu được ghi nhận:
1. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn.
2. Tảo giáp nở hoa tiết chất độc hại cho sinh vật thủy sinh.
3. Linh cẩu và sư tử tranh giành xác động vật chết.
4. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
5. Vi khuẩn phân giải cellulose sống trong dạ cỏ của bò.
6. Lúa và cỏ lồng vực cạnh tranh chất dinh dưỡng.
7. Cây nắp ấm bắt và tiêu hóa côn trùng.
8. Tỏi tiết chất ức chế một số loài vi sinh vật có hại trong đất.
Liệt kê thứ tự các mối quan hệ không gây hại cho bất kỳ loài nào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.