6. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học - THPT Vũ Văn Hiếu có lời giải
4/23/2025 9:49:00 AM
lehuynhson1 ...

 

TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

NAM ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi gồm: 06 trang

Sau khi làm xong bài thi, học sinh có thể

 Ôn tập kiến thức Sinh học 11, Sinh học 12 qua đề tổng hợp theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT

 Nhận biết được các lý thuyết thuộc Sinh học 11, các chuyên đề: Cơ chế di truyền và biến dị, sinh

thái, tiến hóa...

 Thông qua lý thuyết, có thể giải quyết được các bài tập đơn giản thuộc chuyên đề cơ chế di truyền - biến dị, di truyền quần thể,..

 Vận dụng kiến thức đã học và các phương pháp giải bài tập để làm các bài tập khó, vận dụng toán xác suất.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong phân tử DNA, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hidrogen nhất trong số ba phân tử?

                A. Phân tử DNA1.                         B. Phân tử DNA3.

                C. Phân tử DNA2.                         D. Cả ba phân tử có số hidrogen bằng nhau.

Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở:

                A. kì trung gian.                 B. kì đầu                 C. kì giữa                 D. kì sau

Câu 3: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?

                A. Lục lạp.                         B. Lysosome.        C. Thành tế bào.               D. Trung thể.

Câu 4: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt đỗ xanh. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.

Bình 1: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm,                 Bình 2: chứa 1 kg hạt khô.

Bình 3: chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín                Bình 4: chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.

Theo lý thuyết, dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

1. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.

2. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.

3. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.

4. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.

                A. 2, 3.                 B. 2, 4.                 C. 1, 3.                 D. 1, 4.

Câu 5: Scott Edwards ở trường Đại học California, Berkeley đã nghiên cứu dòng gene ở loài chim có khả năng phát tán trong phạm vi hẹp, loài chim hét cao cẳng vương miện xám (Pomatostomus temporalis). Edward đã phân tích trình tự DNA của 12 quần thể chim sống cách xa nhau, sau đó ông sử dụng số liệu này để xây dựng nên cây tiến hóa như ví dụ hình bên về cây gene ở cặp quần thể A và B (trong số 12 quần thể). Phát biểu nào sau đay là SAI?

A. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A.

B. Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B.

C. Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A.

D. Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6, 7.

Câu 6: Loài A, B ở phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình

                A. tiến hóa nhỏ.                         B. tiến hóa lớn.                 

        C. tiến hóa hóa học.                      D. tiến hóa tiền sinh học.

Câu 7: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là

A. sự giống nhau về DNA của tinh tinh và DNA của người.

B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.

C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.

D. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 8: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ sinh thái giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là

                A. cạnh tranh khác loài.                         B. động vật ăn thịt và con mồi.

                C. hội sinh.                                 D. ức chế - cảm nhiễm.

Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con trai tóc thẳng, 1 con gái bình thường. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

                A. Hình 1.                 B. Hình 2.                C. Hình 3.                 D. Hình 4.

Câu 10: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28. Lúa mì Triticum dicoccum được gọi là

                A. thể song nhị bội.                 B. thể tam bội.                 C. thể lục bội.                 D. thể đa bội chẵn.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng có, các con chó rừng trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.

Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con chó rừng trong đàn là

                A. cộng sinh.                 B. hội sinh.                 C. hỗ trợ.                 D. cạnh tranh.

Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và chó rừng là

                A. hợp tác.                                 B. cộng sinh.         

                C. cạnh tranh.                                 D. vật ăn thịt và con mồi.

Câu 13: Sơ đồ dưới đây mô tả nguyên lí tạo thực vật mang gene kháng vi khuẩn gây bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Số nào của sơ đồ thể hiện DNA tái tổ hợp?

                A. 1.                 B. 2                 C. 4                 D. 6.

Câu 14: Ở người, một dạng đột biến có thể sinh ra các giao tử:

Giao tử 1

Giao tử 2

Giao tử 3

Giao tử 4

1 NST 13 và 1 NST 18

Có 1 NST 13 và 1 NST 13+18

Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18+13

Có 1 NST 13+18 và 1 NST 18

Các giao tử nào là giao tử đột biến và đó là dạng đột biến nào?

A. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.

B. Giao tử 2,3,4 và đột biến mất đoạn.

C. Giao tử 2,3,4 và đột biến đảo đoạn.

D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 15: Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên NST thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường, nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai.

B. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh.

C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.

D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ.

Câu 16: Từ sơ đồ kiểu nhân sau. Hãy cho biết dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đã xảy ra?

                A. Thể một nhiễm kép.                 B. Thể ba nhiễm kép.        

        C. Thể tam bội.                         D. Thể tứ bội

Câu 17: Khác hoàn toàn với bể cá thông thường chỉ bao gồm 2 thành phần chủ yếu là cá và

nước, bể thủy sinh là một hệ môi trường sống toàn diện cho các loài thủy sinh vật dưới nước bao gồm: cá, tôm, tép, ốc, cây thủy sinh,… Bể thủy sinh chính là một hệ sinh thái thu nhỏ, có màu xanh tươi mát đặc trưng, các sinh vật tác động qua lại để cùng sinh sống và phát triển. Trong các nhận định dưới đây nhận định nào là ĐÚNG?

A. Bể thủy sinh có chứa các loài sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

B. Bể thủy sinh là một hệ sinh thái tự nhiên, được tạo ra và quản lí bởi con người.

C. Nguồn năng lượng chủ yếu cho bể thủy sinh thường là ánh sáng tự nhiên.

D. Cân bằng sinh học trong bể thủy sinh không cần sự can thiệp của con người

Câu 18: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bổ (đơn vị)

3 558

2 486

1 935

1 954

Kích thước quần thể (đơn vị)

4 270

3 730

3 870

4 885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

                A. Quần thể III.                 B. Quần thể IV.                 C. Quần thể II.                 D. Quần thể I.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI

Câu 1: Tại viện công nghệ Califormia, Matthew Meselson và Franklin Stahl đã nuôi cấy tế bào E.coli qua một số thế hệ trong môi trường chứa các nucleotide tiền chất được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nặng 15N. Các nhà khoa học sau đó chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ chứa đồng vị nhẹ 14N. Sau 20 phút và 40 phút , các mẫu vi khuẩn nuôi cấy được hút ra. Meselson và Stahl có thể phân biệt được các phân tử DNA có tỷ trọng khác nhau bằng phương pháp ly tâm sản phẩm DNA được chiết rút từ vi khuẩn. Biết rằng mỗi vi khuẩn E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút trong môi trường nuôi cấy. (Hình bên).

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn.

b) Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi.

c) Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N14.

d) Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa 14N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút.

Câu 2: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska).

Địa điểm

Thời gian

Kích thước quần thể

Số allele/locus

Tỉ lệ % trứng nở

Texs

1930-1960

1000-25000

5,2

93

1993

150-200

3,7

<50

Nebraska

1998

75000-200000

5,8

96

Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?

a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể.

b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong.

c) Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska.

d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.

Câu 3: Cho sơ đồ phát triển của bướm như hình dưới đây. Các phát biểu sau đây về đặc điểm của quá trình này là Đúng hay Sai?

a) Sự phát triển của loài này theo hình thức biến thái không hoàn toàn.

b) Thức ăn của bướm và sâu bướm (ấu trùng) giống nhau.

c) Nhộng là giai đoạn biến đổi toàn bộ của cơ thể.

d) Ở hình thức phát triển này, cơ thể sinh vật không cần trải qua lần lột xác nào.

Câu 4: Ở người, một trong các nguyên nhân gây ung thư võng mạc là do đột biến gene RB – mã hoá protein RB ức chế chuyển tiếp sang pha S của chu kỳ tế bào. Một bệnh di truyền khác là u xơ thần kinh, do đột biến gene NF1 mã hoá protein neurofibromin có khả năng tăng cường hoạt tính GTPaza của protein Ras – mã hoá bởi gene Ras và tham gia quá trình photphorin hoá nội bào trong đáp ứng với các yếu tố sinh trưởng. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u.

b) Theo lí thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼.

c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng.

d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Một lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình dưới đây. Theo lí thuyết, lưới thức ăn này có mấy chuỗi thức ăn?

Câu 2: Ong mật (Apis mellifera) có bộ NST 2n=32, là loài có hình thức sinh sản trinh sinh, những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, ong đực có bao nhiêu NST?

Câu 3: Biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa tím trội hoan toàn so với allele b quy định hoa trắng, hai gene nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Một HS đã tiến hành thí nghiệm ở 1 loài đậu, cho cây thân cao, hoa tím dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, xác suất các thể dị hợp tử về 1 cặp gene thu được ở F1 là bao nhiêu?

Câu 4: Phả hệ dưới đây cho thấy sự di truyền của một tính trạng bệnh X do 1 gen có 2 alen là U và L trên NST thường quy định. Các số trong bảng dưới phả hệ thể hiện các cá thể (1→11); dấu ngang đậm thể hiện trong kiểu gen có alen tương ứng. Những người (1 → 11) có kiểu gen như dưới phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh con trai đầu lòng bị bệnh X là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 5: Cho các thông tin về quy trình tạo DNA tái tổ hợp như sau:

1. Tách DNA từ tế bào chứa gene cần chuyển và plasmid từ vi khuẩn.

2. Nối hai đoạn DNA cần chuyển với plasmid bằng enzyme nối tạo DNA tái tổ hợp.

3. Enzyme cắt giới hạn gene cần chuyển và vị trí tương ứng trên plasmid tạo nên các đầu dính có trình tự nucleotide bổ sung, tạo điều kiện cho việc bắt cặp giữa hai đoạn DNA với nhau.

4. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận như E.coli tạo vi khuẩn mang plasmid tái tổ hợp. Viết liên tiếp các bước đúng trong quy trình tạo DNA tái tổ hợp.

Câu 6: Nghiên cứu một quần thể sóc ở rừng Cúc Phương. Tính trạng màu sắc bụng do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình bụng đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định kiểu hình bụng trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a. Nếu tất cả các cá thể dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có kiểu hình bụng đỏ chiểm tỉ lệ bao nhiêu?

----- HẾT -----

TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

NAM ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi gồm: 06 trang

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

1.A

2.C

3.A

4.A

5.D

6.B

7.A

8.A

9.D

10.A

11.C

12.D

13.C

14.D

15.C

16.D

17.A

18.D

Câu 1: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm thành phần cấu tạo DNA.

Nucleotide loại A liên kết với nuclotide loại T bằng 2 liên kết Hidro.

Nucleotide loại G liên kết với nuclotide loại C bằng 3 liên kết Hidro.

Tỉ lệ số cặp nu A-T và G-C quyết định số liên kết Hidro giữa các DNA.

Cách giải:

Theo biểu đồ dễ dàng nhận thấy, phân tử DNA1 có tỉ lệ A-T thấp và G-C cao hơn hẵn so với các phân tử còn lại.

Do đó, phân tử DNA1 có số liên kết Hidro cao nhất.

Chọn A.

Câu 2: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quá trình nguyên phân ở tế bào.

Cách giải:

Ở kì giữa, NST đạt đến mức độ co xoắn tối đa, trở nên ngắn và dày. Điều này giúp chúng dễ dàng quan sát dưới kính hiển vi quang học. Tất cả các NST kép sẽ xếp thành một hàng ngay ngắn trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. Việc sắp xếp này giúp chúng ta dễ dàng đếm số lượng, quan sát hình dạng và kích thước của từng NST. Ở kì giữa, mỗi NST có hình dạng đặc trưng riêng (hình hạt, hình que, hình chữ V,...) giúp phân biệt chúng với nhau.

Kì trung gian, NST ở dạng sợi mảnh, dài và chưa xoắn nên khó quan sát.

Kì đầu, NST bắt đầu co xoắn nhưng chưa xếp thành hàng nên chưa rõ nét.

Kì sau, NST đã tách nhau ra và di chuyển về hai cực của tế bào, khó quan sát từng NST riêng lẻ.

Chọn C.

Câu 3: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật.

Cách giải:

Tế bào thực vật cso lực lạp còn tế bào động vật trong hình trên thì không có lục lạp.

Chọn A.

Câu 4: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quá trình hô hấp ở thực vật.

Hô hấp là quá trình chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng, đồng thời giải phóng khí CO2 và hấp thụ O2. Quá trình hô hấp sinh ra nhiệt. Hô hấp tiêu thụ O2 và thải ra CO2.

Cách giải:

Bình 1: Hạt mới nhú mầm đang hoạt động mạnh, hô hấp diễn ra mạnh mẽ nhất. Dự kiến sẽ sinh ra nhiều nhiệt nhất và tiêu thụ nhiều O2 nhất.

Bình 2: Hạt khô có hoạt tính sinh lí thấp, hô hấp rất yếu.

Bình 3: Hạt đã luộc chín, các enzyme bị biến tính, quá trình hô hấp hầu như dừng lại.

Bình 4: Lượng hạt ít hơn bình 1 nhưng vẫn đang nảy mầm, nên cường độ hô hấp sẽ thấp hơn bình 1.

Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng: Sai. Chỉ có bình 1 và bình 4 (có hạt đang nảy mầm) mới tăng nhiệt độ do quá trình hô hấp.

Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất: Đúng. Vì bình 1 có lượng hạt đang nảy mầm nhiều nhất, hô hấp mạnh nhất nên sinh ra nhiều nhiệt nhất.

Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm: Đúng. Vì cả hai bình này đều có hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp tiêu thụ O2.

Nồng độ O2 ở bình 3 tăng: Sai. Bình 3 hầu như không xảy ra hô hấp nên nồng độ O2 sẽ không thay đổi đáng kể so với ban đầu.

Chọn A.

Câu 5: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về cây phân loại loài.

Cây gene cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các allele ở hai quần thể A và B. Các biến thể của một gen.

Cách giải:

A/ Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng gần hơn với allele 2, 3, 4 tìm thấy ở quần thể A. Đúng. Theo cây gene, allele 1 ở quần thể B gần hơn hơn so với các allele 2, 3, 4 ở quần thể A, tức là có mối quan hệ họ hàng gần hơn.

B/ Allele 1 tìm thấy ở quần thể B có họ hàng xa hơn với allele 5, 6, 7 tìm thấy ở quần thể B: Đúng. Allele 1 có nhánh tách ra sớm hơn so với nhóm allele 5, 6, 7.

C/ Allele 5, 6, 7 có họ hàng gần nhau hơn so với các allele được tìm thấy ở quần thể A: Đúng. Nhóm allele 5, 6, 7 có chung một nhánh tách ra gần nhau hơn so với các allele ở quần thể A.

D/ Dòng gene đã không xảy ra giữa allele 1 với allele 2, 3, 4 và xảy ra giữa allele 1 với các allele 5, 6: Sai. Cây gene chỉ cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các allele, không thể khẳng định chắc chắn về việc có hay không xảy ra dòng gene giữa các allele.

Chọn D.

Câu 6: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về quá trình tiến hóa

Cách giải:

Loài A và B có chung tổ tiên cho thấy chúng có quan hệ họ hàng gần gũi, bắt nguồn từ một loài gốc.

Từ loài tổ tiên chung, loài A và B đã trải qua quá trình phân hóa, tích lũy các biến đổi về gen và hình thái để thích nghi với môi trường sống khác nhau, cuối cùng trở thành hai loài riêng biệt.

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. Quá trình này diễn ra trong thời gian tương đối ngắn và phạm vi địa lý hẹp, có thể quan sát được bằng các nghiên cứu thực nghiệm.

Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ,... diễn ra trong thời gian địa chất rất dài.

Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên từ các chất vô cơ, đánh dấu sự khởi đầu của sự sống.

Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành các tế bào sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ.

Chọn B.

Câu 7: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa.

Cách giải:

A/ DNA chứa đựng thông tin di truyền quyết định mọi đặc điểm của một sinh vật. Sự giống nhau về trình tự DNA cho thấy hai loài có chung một tổ tiên gần gũi và chia sẻ nhiều đặc điểm di truyền. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, DNA của người và tinh tinh có đến 98% - 99% là giống nhau. Con số này rất cao so với sự khác biệt giữa người và các loài động vật khác.

B/ Nhiều loài động vật khác cũng có khả năng biểu lộ tình cảm. Việc so sánh khả năng này không phải là bằng chứng đủ mạnh để khẳng định quan hệ họ hàng gần gũi.

C/ Một số loài động vật khác cũng có khả năng sử dụng công cụ. Đặc điểm này không phải là duy nhất của người và tinh tinh.

D/ Nhiều loài động vật có vú khác cũng có thời gian mang thai và nuôi con tương tự. Đây không phải là bằng chứng đặc trưng để chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi.

Chọn A.

Câu 8: 

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm quan hệ sinh thái giữa các loài

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...