UNIT 4 - For a better community - GV
9/15/2025 8:51:54 PM
lehuynhson1 ...

UNIT 4 - GRADE 10 - For a better community

I: VOCABULARY

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm IPA

Nghĩa

1.  access

(n)

/ˈækses/

sự tiếp cận

2.  advertisement = advert

(n)

/ədˈvɜːtɪsmənt/ /ˈædvɜːt/

quảng cáo

3.  announcement

(n)

/əˈnaʊnsmənt/

thông báo

4.  application

(n)

/ˌæplɪˈkeɪʃn/

đơn xin gia nhập

5.  apply

(v)

/əˈplaɪ/

xin vào

6.  appreciate

(v)

/əˈpriːʃieɪt/

trân trọng

7.  area

(n)

/ˈeəriə/

khu vực

8.  available

(adj)

/əˈveɪləbl/

rảnh, sẵn sàng

9.  be willing to 

(v)

/biː ˈwɪlɪŋ tuː/

sẵn sàng, tự nguyện

10.  benefit

(v)

/ˈbenɪfɪt/

giúp ích

11.  boost

(v)

/buːst/

thúc đẩy

12.  by chance 

 

/baɪ ʧɑːns/

tình cờ

13.  care about

(v)

/keər əˈbaʊt/

quan tâm đến

14.  careful ≠ careless

(adj)

/ˈkeəfl/ ≠ /ˈkeələs/

cẩn thận ≠ cẩu thả

15.  centre

(n)

/ˈsentə(r)/

trung tâm

16.  charity

(n)

/ˈtʃærəti/

hội từ thiện

17.  cheerful

(adj)

/ˈtʃɪəfl/

vui vẻ

18.  communication skills

(n)

/kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/

kĩ năng giao tiếp

19.  community

(n)

/kəˈmjuːnəti/

cộng đồng

20.  community service

(n)

/kəˈmjuːnɪti ˈsɜːvɪs/

dịch vụ cộng đồng

21.  confidence

(n)

/ˈkɒnfɪdəns/

sự tự tin

22.  confused

(adj)

/kənˈfjuːzd/

bối rối

23.  contact with

(v)

/ˈkɒntækt wɪð/

kết nối với

24.  course

(n)

/kɔːs/

khóa học

25.  deadline

(n)

/ˈdedlaɪn/

hạn chót

26.  deliver

(v)

/dɪˈlɪvə(r)/

phân phát, giao hàng

27.  development

(n)

/dɪˈveləpmənt/

sự phát triển

28.  digital technology

(n)

/ˈdɪdʒɪtl tekˈnɒlədʒi/

công nghệ số

29.  disaster

(n)

/dɪˈzɑːstə(r)/

thảm họa

30.  donate

(v)

/dəʊˈneɪt/

hiến tặng, đóng góp

31.  donation

(n)

/dəʊˈneɪʃn/

vật hiến tặng, sự đóng góp

32.  duty

(n)

/ˈdjuːti/ /ˈduːti/

nghĩa vụ

33.  endless

(adj)

/ˈendləs/

vô tận

34.  essential

(adj)

/ɪˈsenʃl/

cần thiết

35.  experience

(n)

/ɪkˈspɪəriəns/

kinh nghiệm

36.  export

(n)

/ˈekspɔːt/

sự xuất khẩu

37.  flooded area

(n)

/ˈflʌdɪd ˈeri:ə/

vùng lũ lụt

38.  focus on

(v)

/ˈfoʊkəs ɑːn/

tập trung vào

39.  food bank

(n)

/fuːd bæŋk/

điểm từ thiện thức ăn

40.  form

(n)

/fɔːm/

mẫu đơn

41.  gain

(v)

/ɡeɪn/

đạt được

42.  generous

(adj)

/ˈdʒenərəs/

hào phóng

43.  handmade items

(n)

/ˌhændˈmeɪd ˈaɪt̬əmz/

đồ thủ công

44.  hardship

(n)

/ˈhɑːdʃɪp/

sự nghèo đói, sự thiếu thốn

45.  hard-working

(adj)

/ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/

chăm chỉ

46.  homeless

(adj)

/ˈhəʊmləs/

vô gia cư

47.  hopeful ≠ hopeless

(adj)

/ˈhəʊpfl/≠ /ˈhəʊpləs/

triển vọng ≠ vô vọng

48.  increase

(n)

/ɪnˈkriːs/

sự gia tăng

49.  interest

(n)

/ˈɪntrəst/ /ˈɪntrest/

sở thích

50.  international

(n)

/ˌɪntəˈnæʃnəl/

quốc tế

51.  interview

(n)

/ˈɪntəvjuː/

buổi phỏng vấn

52.  involved

(adj)

/ɪnˈvɒlvd/

tham gia

53.  life-saving

(n)

/ˈlaɪf seɪvɪŋ/

kĩ năng cứu đuối nước

54.  local

(adj)

/ˈləʊkl/

thuộc địa phương

55.  non-governmental

(adj)

/ˌnɒn ˌɡʌvnˈmentl/

phi chính phủ

56.  non-profit

(adj)

/ˌnɒn ˈprɒfɪt/

phi lợi nhuận

57.  object

(n)

/ˈɒbdʒɪkt/ /ˈɒbdʒekt/

vật thể

58.  offer

(v)

/ˈɒfə(r)/

phục vụ, yêu cầu

59.  opportunity

(n)

/ˌɒpəˈtjuːnəti/

cơ hội

60.  organization

(n)

/ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/

tổ chức

61.  orphanage

(n)

/ˈɔːfənɪdʒ/

trại trẻ mồ côi

62.  participate

(v)

/pɑːˈtɪsɪpeɪt/

tham gia

63.  position

(n)

/pəˈzɪʃn/

vị trí

64.  positive

(adj)

/ˈpɒzətɪv/

tích cực

65.  practical

(adj)

/ˈpræktɪkl/

thực tế, thiết thực

66.  project

(n)

/ˈprɒdʒekt/

dự án

67.  purpose

(n)

/ˈpɜːpəs/

mục đích

68.  quality

(n)

/ˈkwɒləti/

phẩm chất

69.  raise

(v)

/reɪz/

làm tăng lên, quyên góp

70.  realise

(v)

/ˈriːəlaɪz/

nhận ra

71.  record

(v)

/ˈrekɔːd/

ghi chép lại

72.  regular

(adj)

/ˈreɡjələ(r)/

thông thường

73.  reliable

(adj)

/rɪˈlaɪəbl/

đáng tin cậy

74.  remote

(adj)

/rɪˈməʊt/

xa xôi, hẻo lánh

75.  revise

(v)

/rɪˈvaɪz/

ôn lại

76.  service

(n)

/ˈsɜːvɪs/

dịch vụ

77.  similar

(adj)

/ˈsɪmələ(r)/

tương đồng

78.  skill

(n)

/skɪl/

kĩ năng

79.  sort

(v)

/sɔːt/

sắp xếp

80.  successful

(adj)

/səkˈsesfl/

thành công

81.  suffering

(n)

/ˈsʌfərɪŋ/

sự đau đớn, sự bất hạnh

82.  thankful = grateful

(adj)

/ˈθæŋkfl/ /ˈɡreɪtfl/

biết ơn

83.  time management skills

(n)

/taɪm ˈmænədʒmənt skɪlz/

kĩ năng quản lí thời gian

84.  useful

(adj)

/ˈjuːsfl/

hữu dụng

85.  various

(adj)

/ˈveəriəs/

đa dạng

86.  village

(n)

/ˈvɪlɪdʒ/

ngôi làng

87.  volunteer

(n,v)

/ˌvɒlənˈtɪə(r)/

tình nguyện viên, làm tình nguyện

II: STRUCTURES

STT

Cụm cố định / Collocation

Nghĩa tiếng Việt

1

do volunteer work

làm công việc tình nguyện

2

take part in (an activity / a project)

tham gia một hoạt động / dự án

3

raise money / raise funds

gây quỹ

4

develop skills

phát triển kỹ năng

5

improve living conditions

cải thiện điều kiện sống

6

face difficulties

đối mặt với khó khăn

7

offer help / give help

đề nghị giúp đỡ / giúp đỡ

8

support disadvantaged people

hỗ trợ người thiệt thòi

9

gain experience

tích lũy kinh nghiệm

10

broaden knowledge

mở rộng kiến thức

11

be willing to help

sẵn sàng giúp đỡ

12

remote areas / mountainous areas

vùng sâu vùng xa / vùng núi

13

charity event

sự kiện từ thiện

14

make a difference to someone’s life

tạo sự thay đổi, tác động tích cực đến đời ai đó

15

be dedicated to + V-ing/N

tận tâm, cống hiến cho

16

lack of resources

thiếu nguồn lực

17

lack of access to education

thiếu cơ hội tiếp cận giáo dục

18

live in poverty

sống trong nghèo đói

19

suffer from hunger / diseases / unemployment

chịu đựng nạn đói / bệnh tật / thất nghiệp

20

have an opportunity to + V

có cơ hội làm gì

21

take action to + V

hành động để

22

community service

dịch vụ cộng đồng

23

bridge the gap between …

thu hẹp khoảng cách giữa …

24

launch a campaign

phát động chiến dịch

25

promote community awareness

nâng cao nhận thức cộng đồng

26

improve facilities

cải thiện cơ sở vật chất

27

encourage participation

khuyến khích sự tham gia

28

organize events

tổ chức sự kiện

29

disadvantaged children / people

trẻ em / người thiệt thòi

30

underprivileged communities

cộng đồng kém may mắn

31

healthcare services

dịch vụ y tế

32

literacy programmes

chương trình xóa mù chữ

33

vocational training

đào tạo nghề

34

practical skills

kỹ năng thực tiễn

35

social activities

hoạt động xã hội

36

community development

phát triển cộng đồng

37

meaningful work

công việc có ý nghĩa

38

unpaid work

công việc không lương (tình nguyện)

39

local authorities / local communities

chính quyền địa phương / cộng đồng địa phương

40

raise awareness

nâng cao nhận thức

III. GRAMMAR:

I. REVIEW PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOS (ÔN LẠI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN):

1. Past simple (thì quá khứ đơn):

a. Công thức:

Thể khẳng định

S + V2/ed

Thể phủ định

S + + did not (=didn’t) + V0

Thể nghi vấn

(Wh) + did(not) + S + V0…?

b. Cách sử dụng:

- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời gian xác định trong quá khứ.

- Một số dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn:

yesterday, at that moment, last week, … years ago, in + (khoảng thời gian trong quá khứ), in the past, once upon a time, …

2. Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn):

a. Công thức:

Thể khẳng định

S + was / were + V-ing

Thể phủ định

S + was not (=wasn’t) / were not (=weren’t) + V-ing

Thể nghi vấn

(Wh) + was / were (not) + S + V-ing?

b. Cách sử dụng:

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định cụ thể trong quá khứ.

- Một số dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn:

at + giờ / at this time yesterday/…., all yesterday morning, all yesterday afternoon,…

II. PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS WITH “WHEN” AND “WHILE” (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN VỚI TỪ “WHEN” VÀ “WHILE”):

- Ta dùng “while hoặc “when để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động trong quá khứ.

* Dùng “when” cho hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang vào:

When + S + Ved/2 , S + was/were + V-ing

When + S + was/were + V-ing , S + Ved/2

Ví dụ:

1. I WAS WATCHING TV when he PHONED me. (tôi đang xem TV thì anh ấy điện thoại cho tôi)

🡪 Hành động điện thoại (PHONED) chen ngang vào hành động đang xem TV (WAS WATCHING).

2. When we WERE PLAYING football, the bell RANG. (khi chúng tôi đang chơi bóng đá thì cái chuông reo lên)

🡪 Hành động reo (RANG) của chuông chen ngang vào hành động đang chơi bóng (WERE PLAYING)

Dùng “while” cho những hành động đang xảy ra song song, đồng thời trong quá khứ:

While + S + was/were + VingS + was/were + Ving

Ví dụ:

1. While Ellen WAS READING, Tim WAS WATCHING television. (trong khi Ellen đang đọc sách thì Tim đang xem TV)

🡪 Hai hành động đọc sách (WAS READING) và xem TV (WAS WATCHING) xảy ra song song và đồng thời với nhau trong quá khứ

2. While we WERE GOING to the park, it STARTED to rain. (trong khi chúng tôi đang đi đến công viên thì trời bắt đầu mưa).

🡪 Hai hành động đi đến (WERE GOING) và bắt đầu (STARTED) đang xảy ra đồng thời với nhau trong quá khứ nhưng vế sau dùng quá khư đơn vì ta không thể chia tiếp diễn cho 1 số động từ như “start, begin, …”

*LƯU Ý: khi dùng while hoặc “when để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động trong quá khứ. Ta có thể dùng “when” cho cả 2 thì “Quá khứ đơn” và “Quá khứ tiếp diễn” nhưng chỉ dùng “while” cho thì “Quá khứ tiếp diễn”.

IV. PRACTICE EXERCISES

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that best fits the blank in each sentence.

  1. The remote village finally gained _________ to clean water after years of hardship.
  1. connection                         B. access                        C. approach                         D. proximity

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. connection – SAI. “Connection” (kết nối) thường dùng để chỉ sự liên kết giữa con người với nhau (như “build a strong connection with someone”), hoặc kết nối công nghệ như internet, điện thoại. Trong ngữ cảnh nói về việc sử dụng nguồn nước, “connection” không mang nghĩa phù hợp. Một cộng đồng không “kết nối” với nước như họ làm với mạng internet hay người khác. Do đó, từ này không thể hiện đúng hành động “được sử dụng” hoặc “tiếp cận” một nguồn tài nguyên như nước sạch.

B. access – ĐÚNG. “Access” (sự tiếp cận, khả năng sử dụng) là từ vựng chuyên dùng trong các bối cảnh liên quan đến việc có thể sử dụng tài nguyên hoặc dịch vụ, ví dụ: “access to healthcare”, “access to education”, hay “access to clean water”. Cụm “gained access to clean water” là cách diễn đạt phổ biến và chính xác trong tiếng Anh học thuật, đặc biệt trong các văn cảnh phát triển cộng đồng, nhân đạo hoặc môi trường. Từ này bao hàm nghĩa: sau một thời gian khó khăn, họ đã có thể sử dụng nguồn nước sạch.

C. approach – SAI. “Approach” (sự tiếp cận, phương pháp) thường dùng để nói về chiến lược hoặc cách giải quyết vấn đề (ví dụ: “a new approach to teaching”). Khi dùng với một danh từ như “water”, từ này không diễn đạt được hành động sử dụng thực tế hay có được quyền tiếp cận tài nguyên. Nó phù hợp khi nói đến cách tiếp cận một đối tượng hay khía cạnh trừu tượng, không phù hợp với ngữ cảnh nói về nước sạch ở một làng hẻo lánh.

D. proximity – SAI. “Proximity” (sự gần về khoảng cách địa lý) mang nghĩa là một địa điểm gần một nơi nào đó (ví dụ: “proximity to the city”). Tuy nhiên, sự gần về địa lý không có nghĩa là có thể tiếp cận hay sử dụng. Một ngôi làng có thể nằm gần nguồn nước nhưng không có hệ thống dẫn nước hay quyền sử dụng, nên không thể nói là họ “gained proximity to clean water”. Từ này không phản ánh đúng tiến trình cải thiện điều kiện sống thông qua việc tiếp cận nguồn tài nguyên.

Tạm dịch: The remote village finally gained access to clean water after years of hardship. (Ngôi làng hẻo lánh cuối cùng đã tiếp cận được nước sạch sau nhiều năm khó khăn.)

  1. Her cheerful attitude _________ everyone's confidence during the difficult project.
  1. elevated                        B. amplified                        C. boosted                        D. heightened

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. elevated – SAI. “Elevated” (nâng lên, nâng cao) thường được dùng trong các ngữ cảnh mang tính trang trọng hoặc trừu tượng, như “elevated status” (địa vị được nâng cao), “elevated style” (phong cách cao quý). Dù có nghĩa gần với “nâng cao”, từ này không phổ biến khi nói đến “confidence” (sự tự tin) trong đời sống hàng ngày. Nó không tự nhiên khi mô tả một thái độ làm tăng sự tự tin trong một dự án khó khăn.

B. amplified – SAI. “Amplified” (khuếch đại, làm lớn hơn) thường dùng trong các tình huống liên quan đến âm thanh, tín hiệu điện tử, hoặc cảm xúc mạnh như “amplified fear” (nỗi sợ bị khuếch đại). Khi kết hợp với “confidence”, từ này nghe hơi cường điệu và không tự nhiên trong ngữ cảnh tích cực như “cheerful attitude” (thái độ vui vẻ). Nó cũng mang sắc thái mạnh quá mức cần thiết trong trường hợp này.

C. boosted – ĐÚNG. “Boosted” (thúc đẩy, làm tăng) là lựa chọn hoàn hảo trong ngữ cảnh này. Cụm từ “boosted confidence” rất phổ biến và tự nhiên khi nói về việc làm gia tăng sự tự tin, đặc biệt trong môi trường làm việc, học tập hoặc dự án. Thái độ tích cực của cô ấy đã “boosted everyone's confidence” – diễn đạt chính xác tác động khích lệ của một người trong giai đoạn khó khăn.

D. heightened – SAI. “Heightened” (làm tăng, làm nổi bật) cũng mang nghĩa “nâng cao”, nhưng nó thường dùng với cảm xúc tiêu cực như “heightened anxiety” (lo âu gia tăng) hoặc tình huống nhạy cảm như “heightened awareness” (sự nhận thức được nâng cao). Khi dùng với “confidence”, từ này nghe hơi quá trang trọng hoặc không phù hợp với ngữ cảnh nói về ảnh hưởng tích cực từ một người.

Tạm dịch: Her cheerful attitude boosted everyone's confidence during the difficult project. (Thái độ vui vẻ của cô ấy đã thúc đẩy sự tự tin của mọi người trong suốt dự án đầy khó khăn.)

  1. The deadline for donations to the _________ was extended due to overwhelming community interest.
  1. asylum                        B. refuge                        C. shelter                        D. orphanage

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. asylum – SAI. “Asylum” (nơi tị nạn, viện tâm thần) thường mang nghĩa chính trị hoặc y tế, liên quan đến việc bảo vệ người chạy trốn khỏi chiến tranh hay đàn áp, hoặc là nơi chăm sóc người mắc bệnh tâm thần. Từ này không phù hợp với ngữ cảnh về quyên góp trong cộng đồng.

B. refuge – SAI. “Refuge” (nơi trú ẩn) là danh từ không đếm được, dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái tìm nơi an toàn, chứ không phải là một tổ chức hay địa điểm cụ thể mà người ta có thể gửi quyên góp. Không phù hợp trong cấu trúc câu yêu cầu danh từ đếm được cụ thể.

C. shelter – ĐÚNG. “Shelter” (nhà tạm trú, nơi trú ẩn) là lựa chọn chính xác trong ngữ cảnh nói về quyên góp cộng đồng. Đây là danh từ đếm được, thường được dùng để chỉ nơi trú ngụ cho người vô gia cư hoặc nạn nhân thiên tai, rất phù hợp với bối cảnh cộng đồng đang quan tâm mạnh mẽ.

D. orphanage – SAI. “Orphanage” (trại trẻ mồ côi) là một danh từ đúng về ngữ pháp và hợp nghĩa, nhưng không phù hợp bằng “shelter” trong ngữ cảnh chung về sự hỗ trợ cộng đồng. Câu văn không nói rõ mục tiêu là trẻ em mồ côi, nên từ này không phải lựa chọn tốt nhất.

Tạm dịch: The deadline for donations to the shelter was extended due to overwhelming community interest. (Hạn chót quyên góp cho nơi trú ẩn đã được gia hạn do sự quan tâm áp đảo từ cộng đồng.)

  1. Digital technology has transformed how we participate in _________ communication.
  1. residential                         B. international                C. musical                         D. industrial

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. residential – SAI. “Residential” (thuộc về nhà ở, khu dân cư) không liên quan đến hình thức giao tiếp. Từ này thường gắn với khu vực sinh sống hoặc kiến trúc, không phù hợp với bối cảnh giao tiếp qua công nghệ số.

B. international – ĐÚNG. “International” (quốc tế) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. Công nghệ số đã thay đổi cách con người giao tiếp xuyên biên giới, làm cho giao tiếp quốc tế trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Từ này thể hiện rõ tác động toàn cầu của công nghệ đối với giao tiếp.

C. musical – SAI. “Musical” (liên quan đến âm nhạc) không phù hợp trong câu nói về giao tiếp giữa con người. Nó gợi đến nghệ thuật biểu diễn hoặc ngành công nghiệp âm nhạc, không liên quan đến sự thay đổi trong hình thức giao tiếp do công nghệ mang lại.

D. industrial – SAI. “Industrial” (thuộc về công nghiệp) liên quan đến sản xuất, máy móc, và lĩnh vực kỹ thuật. Giao tiếp công nghiệp không phải là một cụm từ phổ biến và không phù hợp với nội dung của câu.

Tạm dịch: Digital technology has transformed how we participate in international communication. (Công nghệ số đã làm thay đổi cách chúng ta tham gia vào giao tiếp quốc tế.)

  1. The non-profit organization focuses on delivering _________ supplies to flooded areas.
  1. essential                        B. expensive                        C. ancient                         D. digital

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. essential – ĐÚNG. “Essential” (thiết yếu) là lựa chọn chính xác khi nói đến hàng hóa viện trợ trong thiên tai. Các tổ chức phi lợi nhuận thường cung cấp nhu yếu phẩm như thực phẩm, nước sạch, thuốc men – tất cả đều là những thứ thiết yếu trong tình huống khẩn cấp.

B. expensive – SAI. “Expensive” (đắt tiền) không phản ánh đúng mục đích cứu trợ. Trong hoàn cảnh thiên tai, trọng tâm là tính thiết thực và cần thiết chứ không phải giá trị tài chính của hàng hóa. Sử dụng từ này sẽ làm lệch hướng ý nghĩa của câu.

C. ancient – SAI. “Ancient” (cổ xưa) hoàn toàn không phù hợp với ngữ cảnh hàng viện trợ. Từ này thường dùng để mô tả đồ vật lịch sử hoặc thời kỳ quá khứ, không liên quan đến cung cấp hàng cứu trợ hiện đại.

D. digital – SAI. “Digital” (kỹ thuật số) không liên quan trong ngữ cảnh nói về “supplies” (vật tư, hàng hóa). Các khu vực bị lũ lụt thường cần vật dụng sinh tồn, không phải thiết bị kỹ thuật số.

Tạm dịch: The non-profit organization focuses on delivering essential supplies to flooded areas. (Tổ chức phi lợi nhuận tập trung vào việc cung cấp nhu yếu phẩm cho các khu vực bị ngập lụt.)

  1. My grandmother creates beautiful handmade items despite her age, showing her _________ creativity.
  1. endless                        B. curious                         C. dangerous                         D. famous

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. endless – ĐÚNG. “Endless” (không ngừng, bất tận) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh mô tả sự sáng tạo liên tục, bền bỉ bất chấp tuổi tác. Cụm “endless creativity” là cách nói phổ biến, thể hiện một nguồn ý tưởng dồi dào và không bao giờ cạn kiệt – hoàn toàn hợp với hình ảnh người bà vẫn miệt mài sáng tạo.

B. curious – SAI. “Curious” (hiếu kỳ) là tính từ miêu tả người hoặc thái độ có tính tò mò, muốn khám phá. Tuy có thể liên quan đến sự sáng tạo ở mức độ nào đó, nhưng trong trường hợp này, nó không thể hiện đúng ý về năng lực sáng tạo liên tục và tích cực của người bà.

C. dangerous – SAI. “Dangerous” (nguy hiểm) hoàn toàn không phù hợp khi nói về “creativity”. Sự sáng tạo không mang yếu tố nguy hiểm trong ngữ cảnh này, do đó từ này bị loại bỏ hoàn toàn.

D. famous – SAI. “Famous” (nổi tiếng) là một tính từ chỉ sự danh tiếng, không thể kết hợp một cách tự nhiên với “creativity” trong trường hợp này. Câu không nói đến việc người bà được biết đến rộng rãi, mà đang nhấn mạnh tính chất bền bỉ của sự sáng tạo.

Tạm dịch: My grandmother creates beautiful handmade items despite her age, showing her endless creativity. (Bà tôi tạo ra những món đồ thủ công tuyệt đẹp dù đã lớn tuổi, cho thấy sự sáng tạo không ngừng nghỉ của bà.)

  1. The interview required _________ demonstration of time management skills in various scenarios.
  1. musical                         B. political                         C. chemical                         D. practical

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. musical – SAI. “Musical” (liên quan đến âm nhạc) không có liên quan đến kỹ năng quản lý thời gian. Đây là từ hoàn toàn không phù hợp trong bối cảnh phỏng vấn yêu cầu kỹ năng làm việc thực tế.

B. political – SAI. “Political” (thuộc chính trị) không ăn nhập với khái niệm kỹ năng cá nhân như quản lý thời gian. Dùng từ này sẽ làm sai lệch hoàn toàn trọng tâm của câu.

C. chemical – SAI. “Chemical” (thuộc hóa học) chỉ liên quan đến các chất hoặc phản ứng hóa học. Từ này không mang ý nghĩa phù hợp trong bối cảnh phỏng vấn kỹ năng làm việc.

D. practical – ĐÚNG. “Practical” (thực tiễn) là từ phù hợp nhất khi nói đến việc thể hiện kỹ năng trong môi trường thực tế. Cụm “practical demonstration” rất phổ biến và tự nhiên, ám chỉ việc người ứng tuyển phải thể hiện trực tiếp năng lực của mình trong các tình huống cụ thể.

Tạm dịch: The interview required practical demonstration of time management skills in various scenarios. (Buổi phỏng vấn yêu cầu sự thể hiện thực tế các kỹ năng quản lý thời gian trong nhiều tình huống khác nhau.)

  1. I realized the purpose of community service when I saw the _________ faces at the food bank.
  1. curious                         B. serious                         C. grateful                        D. nervous

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. curious – SAI. “Curious” (hiếu kỳ) diễn tả sự tò mò, nhưng không mang lại cảm xúc rõ ràng về lòng biết ơn hay phản hồi cảm xúc từ người nhận hỗ trợ. Từ này không phù hợp với ngữ cảnh về nhận thức sâu sắc trong hoạt động cộng đồng.

B. serious – SAI. “Serious” (nghiêm túc) mô tả biểu cảm lạnh lùng, không thể hiện được sự xúc động hay mối liên hệ cảm xúc như lòng biết ơn. Không phù hợp với việc truyền tải giá trị tích cực của hoạt động thiện nguyện.

C. grateful – ĐÚNG. “Grateful” (biết ơn) là lựa chọn hoàn hảo trong ngữ cảnh này. Khi làm việc tại ngân hàng thực phẩm (food bank), việc nhìn thấy khuôn mặt biết ơn từ người được giúp đỡ là trải nghiệm làm nổi bật ý nghĩa của công việc cộng đồng.

D. nervous – SAI. “Nervous” (lo lắng, căng thẳng) không phản ánh đúng cảm xúc tích cực liên quan đến nhận thức giá trị của công việc từ thiện. Từ này làm lệch cảm xúc tích cực mà người viết đang đề cập.

Tạm dịch: I realized the purpose of community service when I saw the grateful faces at the food bank. (Tôi nhận ra ý nghĩa của công việc cộng đồng khi nhìn thấy những gương mặt biết ơn tại ngân hàng thực phẩm.)

  1. The local charity _________ regular volunteers who are willing to work in challenging conditions.
  1. remembers                         B. appreciates                C. discusses                         D. prevents

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. remembers – SAI. “Remembers” (ghi nhớ) không phải là động từ phù hợp để mô tả thái độ của một tổ chức từ thiện đối với tình nguyện viên. Từ này mang tính cá nhân và không diễn tả được sự công nhận hoặc lòng biết ơn.

B. appreciates – ĐÚNG. “Appreciates” (trân trọng, đánh giá cao) là lựa chọn đúng, thể hiện sự công nhận công sức và lòng biết ơn đối với tình nguyện viên. Đây là một động từ thường dùng trong các tổ chức phi lợi nhuận để thể hiện sự trân trọng đối với đóng góp của cộng đồng.

C. discusses – SAI. “Discusses” (thảo luận) không phù hợp vì tổ chức không “thảo luận” về tình nguyện viên mà là ghi nhận hay đánh giá cao họ. Từ này không phản ánh đúng hành động có tính tôn trọng và ghi nhận.

D. prevents – SAI. “Prevents” (ngăn chặn) là một từ không liên quan trong ngữ cảnh này. Không có logic khi nói tổ chức từ thiện lại “ngăn chặn” tình nguyện viên.

Tạm dịch: The local charity appreciates regular volunteers who are willing to work in challenging conditions. (Tổ chức từ thiện địa phương trân trọng những tình nguyện viên thường xuyên sẵn sàng làm việc trong điều kiện khó khăn.)

  1. Her experience in disaster relief makes her a valuable asset to our _________ team.
  1. punishment                 B. entertainment                 C. development                D. argument

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. punishment – SAI. “Punishment” (sự trừng phạt) là từ không liên quan đến bối cảnh của một nhóm cứu trợ hay phát triển. Từ này mang nghĩa tiêu cực, hoàn toàn không phù hợp với nội dung đề cập đến giá trị đóng góp cá nhân.

B. entertainment – SAI. “Entertainment” (giải trí) không phù hợp vì nội dung đề cập đến hoạt động nhân đạo. Kinh nghiệm trong cứu trợ thiên tai không liên quan gì đến một đội ngũ giải trí.

C. development – ĐÚNG. “Development” (phát triển) là từ thích hợp nhất để nói về các đội nhóm làm việc trong lĩnh vực hỗ trợ cộng đồng, tái thiết hoặc cứu trợ nhân đạo. Người có kinh nghiệm trong cứu trợ thiên tai là tài sản quý giá đối với nhóm phát triển cộng đồng hoặc phát triển nhân đạo.

D. argument – SAI. “Argument” (cuộc tranh luận, sự bất đồng) là từ sai hoàn toàn trong ngữ cảnh này. Không có đội nhóm nào được gọi là “argument team” trong bối cảnh cứu trợ thiên tai.

Tạm dịch: Her experience in disaster relief makes her a valuable asset to our development team. (Kinh nghiệm của cô ấy trong cứu trợ thiên tai khiến cô trở thành tài sản quý giá đối với đội phát triển của chúng tôi.)

  1. The announcement about the _________ fundraising project left everyone hopeful about future opportunities.
  1. successful                        B. temporary                         C. official                         D. emotional

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. successful – ĐÚNG. “Successful” (thành công) là từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh nói về một dự án gây quỹ khiến mọi người cảm thấy lạc quan. Một dự án gây quỹ thành công thường tạo niềm tin và động lực cho các cơ hội trong tương lai. Cụm “successful fundraising project” cũng là cách diễn đạt phổ biến và chính xác.

B. temporary – SAI. “Temporary” (tạm thời) mô tả thời gian tồn tại ngắn, không liên quan trực tiếp đến cảm xúc tích cực hay sự thành công của dự án. Dự án có thể ngắn hạn nhưng không tạo ra cảm giác hy vọng như mô tả trong câu.

C. official – SAI. “Official” (chính thức) chỉ tính chất hợp pháp hoặc được công nhận, nhưng không đủ mạnh để tạo ra cảm xúc tích cực như “hopeful”. Việc một dự án được thông báo chính thức không đảm bảo là nó mang lại hy vọng.

D. emotional – SAI. “Emotional” (đầy cảm xúc) có thể mô tả phản ứng cá nhân nhưng không liên quan đến mức độ thành công hay hiệu quả của một dự án gây quỹ. Không phù hợp với ý nghĩa mang tính kết quả và triển vọng.

Tạm dịch: The announcement about the successful fundraising project left everyone hopeful about future opportunities. (Thông báo về dự án gây quỹ thành công khiến mọi người hy vọng vào những cơ hội trong tương lai.)

  1. By chance, we discovered a similar organization working in the same _________ area.
  1. legal                         B. urban                         C. technical                        D. remote

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. legal – SAI. “Legal” (thuộc pháp lý) không liên quan đến khía cạnh địa lý của một khu vực. Dùng từ này sẽ làm sai lệch nghĩa của câu, vì câu đang nói đến vị trí hoặc điều kiện vùng miền.

B. urban – SAI. “Urban” (thuộc thành thị) nghe không hợp lý trong bối cảnh khám phá ra một tổ chức làm việc ở nơi đặc biệt. Câu mang ngữ cảnh “tình cờ phát hiện” – điều này thường xảy ra ở những vùng xa xôi ít người biết đến, không phải khu đô thị.

C. technical – SAI. “Technical” (kỹ thuật) không liên quan đến khu vực địa lý. Đây là từ miêu tả đặc điểm công nghệ hoặc kỹ năng, không phù hợp với cụm “area” theo nghĩa vị trí vùng miền.

D. remote – ĐÚNG. “Remote” (hẻo lánh, xa xôi) là lựa chọn đúng. Một tổ chức hoạt động ở khu vực xa xôi rất dễ bị ít người biết đến, và việc phát hiện họ “by chance” (tình cờ) hoàn toàn hợp lý. Cụm “remote area” là diễn đạt phổ biến để chỉ những nơi xa trung tâm.

Tạm dịch: By chance, we discovered a similar organization working in the same remote area. (Tình cờ, chúng tôi phát hiện ra một tổ chức tương tự đang làm việc ở cùng khu vực hẻo lánh.)

  1. The quality of donations increased when people understood the real suffering of _________ families.
  1. creative                         B. homeless                        C. cultural                         D. financial

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. creative – SAI. “Creative” (sáng tạo) không phù hợp trong ngữ cảnh nói về nỗi đau khổ hoặc tình cảnh khó khăn của các gia đình. Từ này mang nghĩa tích cực, không gắn với yếu tố cần sự giúp đỡ.

B. homeless – ĐÚNG. “Homeless” (vô gia cư) là lựa chọn đúng, vì từ này gắn liền với sự khó khăn, đau khổ thực tế của các gia đình không có nơi ở. Khi người dân hiểu rõ hoàn cảnh vô gia cư, họ sẽ có động lực đóng góp nhiều hơn.

C. cultural – SAI. “Cultural” (thuộc văn hóa) không nói lên tình trạng khốn khó hay đau khổ. Không phù hợp với ngữ cảnh đề cập đến sự đồng cảm và quyên góp tăng lên do hiểu được sự khó khăn.

D. financial – SAI. “Financial” (thuộc tài chính) đúng về nghĩa liên quan đến khó khăn, nhưng không tự nhiên khi đứng trước “families” như một đặc điểm danh tính. “Financially struggling families” có thể hợp lý, nhưng chỉ dùng “financial families” lại gây mơ hồ và không rõ ràng.

Tạm dịch: The quality of donations increased when people understood the real suffering of homeless families. (Chất lượng các khoản quyên góp đã tăng lên khi mọi người hiểu được nỗi khổ thật sự của các gia đình vô gia cư.)

  1. The form requires detailed information about your previous volunteer _________ and relevant skills.
  1. solutions                         B. categories                         C. positions                        D. traditions

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. solutions – SAI. “Solutions” (giải pháp) không phải là điều cần khai báo trong biểu mẫu liên quan đến hoạt động tình nguyện. Từ này dùng để nói về cách giải quyết vấn đề, không phù hợp khi mô tả kinh nghiệm cá nhân.

B. categories – SAI. “Categories” (danh mục, hạng mục) không dùng để nói đến công việc đã làm hay vai trò cụ thể. Không tự nhiên khi yêu cầu người dùng liệt kê “danh mục tình nguyện”.

C. positions – ĐÚNG. “Positions” (vị trí) là từ chính xác trong ngữ cảnh nói đến các vai trò tình nguyện mà người nộp đơn từng đảm nhận. Đây là cách dùng phổ biến trong biểu mẫu tuyển dụng hoặc đánh giá kinh nghiệm.

D. traditions – SAI. “Traditions” (truyền thống) không phù hợp với ngữ cảnh hoạt động cá nhân như tình nguyện. Từ này thường mô tả phong tục văn hóa hoặc tập quán lâu đời, không liên quan đến kỹ năng hay vị trí công việc.

Tạm dịch: The form requires detailed information about your previous volunteer positions and relevant skills. (Biểu mẫu yêu cầu thông tin chi tiết về các vị trí tình nguyện trước đây và các kỹ năng liên quan.)

  1. I was _________ in a life-saving operation during my service at the non-governmental center.
  1. confident                         B. specific                         C. involved                        D. ordinary

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. confident – SAI. “Confident” (tự tin) mô tả trạng thái tinh thần của một người, không phải là hành động hay vai trò trong một hoạt động. Không phù hợp để điền vào chỗ trống yêu cầu một động từ bị động (was + past participle).

B. specific – SAI. “Specific” (cụ thể) là tính từ, không phải động từ hoặc phân từ hai, và không phù hợp với cấu trúc bị động “was ___ in”. Không thể nói ai đó “was specific” trong một hoạt động.

C. involved – ĐÚNG. “Involved” (tham gia vào) là từ hoàn hảo trong cấu trúc bị động “was involved in”. Cụm “was involved in a life-saving operation” rất phổ biến, thể hiện rõ ràng việc người nói có vai trò trực tiếp trong hoạt động cứu người.

D. ordinary – SAI. “Ordinary” (bình thường) là tính từ mô tả phẩm chất, không phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa trong cấu trúc bị động. Không thể nói ai đó “was ordinary in” một hoạt động.

Tạm dịch: I was involved in a life-saving operation during my service at the non-governmental center. (Tôi đã tham gia vào một ca cứu người trong thời gian phục vụ tại trung tâm phi chính phủ.)

  1. Despite the language barrier, we established meaningful connections with the local _________.
  1. community                B. opportunity                 C. security                         D. identity

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. community – ĐÚNG. “Community” (cộng đồng) là lựa chọn phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. Cụm “local community” là cách diễn đạt phổ biến trong các tài liệu về xã hội, nhân đạo hoặc phát triển. Việc thiết lập mối quan hệ ý nghĩa thường gắn với một cộng đồng địa phương – những người sống, sinh hoạt và chia sẻ văn hóa chung tại một khu vực. Câu cho thấy sự vượt qua rào cản ngôn ngữ để kết nối với con người, điều này hoàn toàn tương thích với “community”.

B. opportunity – SAI. “Opportunity” (cơ hội) không phải là thực thể mà người ta có thể “establish connections with”. “Cơ hội” là thứ mà người ta nắm bắt hoặc tận dụng, không phải là đối tượng để xây dựng mối quan hệ. Về mặt ngữ nghĩa và cấu trúc, từ này không phù hợp trong câu.

C. security – SAI. “Security” (an ninh, sự an toàn) là khái niệm trừu tượng, không thể là đối tượng để thiết lập mối quan hệ. Dù nó liên quan đến một yếu tố quan trọng trong phát triển cộng đồng, nhưng trong ngữ cảnh này – với động từ “established meaningful connections” – thì không phù hợp.

D. identity – SAI. “Identity” (bản sắc, danh tính) là một khái niệm trừu tượng liên quan đến cá nhân hoặc văn hóa, không thể dùng làm đối tượng để “establish connections with”. Hơn nữa, “identity” không thể là một nhóm người hay thực thể xã hội.

Tạm dịch: Despite the language barrier, we established meaningful connections with the local community. (Bất chấp rào cản ngôn ngữ, chúng tôi đã thiết lập được những kết nối ý nghĩa với cộng đồng địa phương.)

  1. The _________ process requires evidence of your commitment to humanitarian causes.
  1. management                B. equipment                         C. investment                         D. application

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. management – SAI. “Management” (quá trình quản lý) không phải là một thủ tục liên quan đến việc nộp hồ sơ hay chứng minh cam kết. Mặc dù “management process” là một cụm từ tồn tại, nhưng không phù hợp với hành động yêu cầu bằng chứng cá nhân về cam kết nhân đạo.

B. equipment – SAI. “Equipment” (thiết bị) là danh từ không đếm được và không mô tả một quy trình. Nó liên quan đến vật dụng, công cụ, không liên quan đến hành động hoặc yêu cầu cung cấp bằng chứng. Vì vậy không hợp lý trong ngữ cảnh đề cập đến thủ tục hành chính hay đánh giá.

C. investment – SAI. “Investment” (đầu tư) là khái niệm tài chính, không mô tả một quy trình cụ thể có liên quan đến cá nhân hoặc hồ sơ nhân đạo. Cụm “investment process” thường dùng trong kinh doanh, không phù hợp với “commitment to humanitarian causes”.

D. application – ĐÚNG. “Application” (quá trình nộp đơn, đăng ký) là lựa chọn chính xác. Trong ngữ cảnh tuyển chọn hoặc tham gia tổ chức nhân đạo, quá trình nộp đơn sẽ yêu cầu ứng viên chứng minh sự cam kết của mình. Cụm “application process” là diễn đạt phổ biến trong học thuật, công việc, và phi lợi nhuận.

Tạm dịch: The application process requires evidence of your commitment to humanitarian causes. (Quy trình nộp đơn yêu cầu bằng chứng về sự cam kết của bạn với các hoạt động nhân đạo.)

  1. His _________ support system helped him overcome the trauma from the natural disaster.
  1. valuable                         B. reliable                         C. suitable                         D. visible

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. valuable – SAI. “Valuable” (quý giá) diễn tả giá trị cao, nhưng không đủ chính xác để nói về một hệ thống hỗ trợ về mặt tính ổn định và hiệu quả. Dù từ này mang nghĩa tích cực, nhưng không phải là lựa chọn tốt nhất để nhấn mạnh khả năng hỗ trợ ổn định và vững chắc trong thời điểm khủng hoảng.

B. reliable – ĐÚNG. “Reliable” (đáng tin cậy) là lựa chọn đúng trong bối cảnh này. Một hệ thống hỗ trợ “reliable” giúp con người vượt qua sang chấn là điều thường thấy trong các báo cáo về sức khỏe tâm lý hoặc hậu thảm họa. Từ này thể hiện được tính ổn định, hỗ trợ đều đặn – đúng với vai trò của “support system”.

C. suitable – SAI. “Suitable” (phù hợp) mô tả mức độ tương thích, nhưng không thể hiện rõ tính chất hỗ trợ ổn định và bền vững. “Suitable support system” nghe yếu và không chính xác trong văn cảnh liên quan đến sự hồi phục sau chấn thương tâm lý.

D. visible – SAI. “Visible” (có thể nhìn thấy) không liên quan đến khả năng hỗ trợ. Dù một hệ thống có thể được “thấy” nhưng không có nghĩa nó mang tính chất giúp đỡ. Từ này hoàn toàn không phù hợp với ý nghĩa cần nhấn mạnh trong câu.

Tạm dịch: His reliable support system helped him overcome the trauma from the natural disaster. (Hệ thống hỗ trợ đáng tin cậy của anh ấy đã giúp anh vượt qua sang chấn từ thảm họa thiên nhiên.)

  1. The _________ highlighted innovative approaches to solving water scarcity in developing regions.
  1. experiment                         B. conference                 C. procedure                         D. atmosphere

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. experiment – SAI. “Experiment” (thí nghiệm) là hoạt động thử nghiệm trong khoa học, không phù hợp khi nói đến việc trình bày và thảo luận các giải pháp. Từ này không mang tính quy mô xã hội hoặc chính sách như ngữ cảnh đang đề cập.

B. conference – ĐÚNG. “Conference” (hội nghị) là từ chính xác, vì đây là sự kiện quy tụ các chuyên gia, tổ chức và nhà hoạt động để trình bày, thảo luận các giải pháp mới. Hội nghị là nơi phù hợp để “highlight” những cách tiếp cận đổi mới trong giải quyết khan hiếm nước.

C. procedure – SAI. “Procedure” (thủ tục) là một chuỗi các bước hành động có hệ thống, không phải là nơi hay sự kiện để “highlight” điều gì. Từ này không liên quan đến việc đưa ra giải pháp hoặc tổ chức trình bày.

D. atmosphere – SAI. “Atmosphere” (không khí, bầu không khí) là từ mô tả môi trường hoặc cảm xúc chung trong một sự kiện, không phải bản thân sự kiện đó. Nó không thể “highlight” điều gì cả, nên hoàn toàn không phù hợp về mặt chức năng trong câu.

Tạm dịch: The conference highlighted innovative approaches to solving water scarcity in developing regions. (Hội nghị đã làm nổi bật những cách tiếp cận đổi mới nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước ở các khu vực đang phát triển.)

  1. Her extensive knowledge of traditional medicine _________ many underserved populations.
  1. includes                         B. reflects                        C. benefits                         D. explores

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. includes – SAI. “Includes” (bao gồm) là từ không phù hợp với chủ thể là “knowledge” và đối tượng là “populations”. Kiến thức không “bao gồm” con người – đây là lỗi ngữ pháp và logic.

B. reflects – SAI. “Reflects” (phản ánh) có thể dùng với “knowledge”, nhưng trong ngữ cảnh này, câu đang nhấn mạnh vào tác động của kiến thức lên cộng đồng, không phải sự phản ánh của nó. Dùng từ này sẽ làm câu thiếu đi sự chủ động và giá trị thiết thực.

C. benefits – ĐÚNG. “Benefits” (mang lại lợi ích cho) là động từ phù hợp nhất trong câu. Cụm “benefits underserved populations” được dùng rộng rãi trong các báo cáo y tế và phát triển cộng đồng. Nó nhấn mạnh vai trò tích cực, thực tiễn của kiến thức y học truyền thống trong việc giúp đỡ những nhóm dễ bị tổn thương.

D. explores – SAI. “Explores” (khám phá) thường được dùng để nói về hành động tìm hiểu, không phải là hành động mang lại lợi ích. Dùng với “knowledge” thì người ta “explores knowledge”, chứ không phải “knowledge explores populations”.

Tạm dịch: Her extensive knowledge of traditional medicine benefits many underserved populations. (Kiến thức sâu rộng của cô ấy về y học cổ truyền mang lại lợi ích cho nhiều cộng đồng thiếu thốn.)

  1. The foundation's annual _________ demonstrates significant progress in educational initiatives.
  1. report                         B. survey                         C. concept                         D. network

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. report – ĐÚNG. “Report” (báo cáo) là lựa chọn chính xác trong ngữ cảnh này. Cụm “annual report” là cách diễn đạt chuẩn mực dùng để nói về tài liệu tổng hợp kết quả hoạt động hàng năm của một tổ chức. Một “report” có thể “demonstrate” (trình bày, thể hiện) tiến bộ rõ rệt trong các sáng kiến giáo dục, vì nó phản ánh dữ liệu, kết quả và phân tích cụ thể. Câu này mô tả đúng chức năng của một bản báo cáo thường niên.

B. survey – SAI. “Survey” (khảo sát) chỉ là một công cụ thu thập dữ liệu chứ không phải tài liệu tổng hợp toàn diện để “demonstrate progress”. Khảo sát có thể đóng vai trò nhỏ trong báo cáo, nhưng không thể là toàn bộ nội dung cho việc thể hiện tiến bộ dài hạn.

C. concept – SAI. “Concept” (khái niệm) là ý tưởng trừu tượng, không phải tài liệu thực tế thể hiện kết quả. Một khái niệm không có khả năng trình bày hoặc chứng minh tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục.

D. network – SAI. “Network” (mạng lưới) là tập hợp các cá nhân hoặc tổ chức liên kết với nhau, không phải tài liệu hay bằng chứng để trình bày sự tiến bộ. Nó không thể “demonstrate” điều gì đó mà không có hành động hay nội dung cụ thể đi kèm.

Tạm dịch: The foundation's annual report demonstrates significant progress in educational initiatives. (Báo cáo thường niên của tổ chức từ thiện cho thấy tiến bộ đáng kể trong các sáng kiến giáo dục.)

  1. We need to _________ our strategy to better address the urgent needs of displaced families.
  1. examine                         B. promote                         C. consider                         D. report 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. examine – SAI. “Examine” (xem xét) đúng về nghĩa nhưng không phải là hành động công khai hay trình bày thông tin, mà mang tính nội bộ, cá nhân hoặc nhóm kiểm tra. Nếu muốn nhấn mạnh việc chia sẻ hoặc báo cáo với bên ngoài, “examine” không phù hợp.

B. promote – SAI. “Promote” (thúc đẩy, quảng bá) không liên quan đến việc xem xét hay báo cáo chiến lược, mà chỉ mang nghĩa lan tỏa, giới thiệu chiến lược rộng rãi hơn.

C. consider – SAI. “Consider” (xem xét, cân nhắc) chỉ dừng lại ở việc suy nghĩ hoặc cân nhắc, không thể hiện hành động cụ thể như trình bày hay báo cáo chiến lược.

D. report – ĐÚNG. “Report” (báo cáo) ở đây được hiểu là quá trình trình bày, thông báo về chiến lược hiện tại trước khi có sự điều chỉnh hoặc cải tiến. Trong bối cảnh quản lý dự án hoặc chương trình cộng đồng, việc báo cáo chiến lược thường là bước quan trọng để đánh giá tiến độ, hiệu quả và các khó khăn gặp phải, từ đó tạo điều kiện cho việc điều chỉnh phù hợp. Vì vậy, “report our strategy” có thể hiểu là trình bày, đánh giá và làm rõ chiến lược nhằm phục vụ mục tiêu cải thiện hỗ trợ cho các gia đình bị di dời.

Tạm dịch: We need to report our strategy to better address the urgent needs of displaced families. (Chúng ta cần xem xét lại chiến lược để đáp ứng tốt hơn những nhu cầu cấp bách của các gia đình bị di dời.)

  1. The documentary _________ awareness about the invisible struggles of rural communities.
  1. defined                         B. achieved                         C. raised                         D. measured

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. defined – SAI. “Defined” (định nghĩa) không phù hợp với danh từ “awareness”. Chúng ta không “định nghĩa nhận thức”, mà thường “nâng cao nhận thức” (raise awareness). Từ này không thể hiện đúng chức năng và tác động của một bộ phim tài liệu.

B. achieved – SAI. “Achieved” (đạt được) là động từ thường đi với “goals” hoặc “objectives”, chứ không thường dùng với “awareness”. Nó cũng không mô tả chính xác hành động tác động đến công chúng của phim tài liệu.

C. raised – ĐÚNG. “Raised” (nâng cao) là lựa chọn chính xác nhất. Cụm “raise awareness” là một collocation phổ biến để diễn đạt việc giúp công chúng hiểu rõ hơn về một vấn đề nào đó, đặc biệt trong các chiến dịch xã hội hoặc truyền thông. Phim tài liệu thường được sản xuất để “raise awareness”.

D. measured – SAI. “Measured” (đo lường) là động từ kỹ thuật, không phù hợp với tác động xã hội như trong câu này. Phim tài liệu không có chức năng “đo lường” nhận thức mà là làm tăng hoặc tạo ra nó.

Tạm dịch: The documentary raised awareness about the invisible struggles of rural communities. (Bộ phim tài liệu đã nâng cao nhận thức về những khó khăn âm thầm của các cộng đồng nông thôn.)

  1. Modern technology enables efficient _________ of resources during humanitarian crises.
  1. distribution                B. recognition                         C. foundation                         D. assessment

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. distribution – ĐÚNG. “Distribution” (phân phối) là từ chính xác và thường được dùng trong bối cảnh nhân đạo. Cụm “efficient distribution of resources” mô tả việc công nghệ giúp phân phối nhu yếu phẩm, lương thực, thuốc men... một cách hiệu quả hơn trong các tình huống khẩn cấp.

B. recognition – SAI. “Recognition” (sự công nhận) không liên quan đến việc xử lý vật chất hay tài nguyên. Dù công nghệ có thể giúp nhận diện người nhận hoặc hoàn cảnh, nhưng từ này không thể đi kèm với “resources” trong vai trò phân phối.

C. foundation – SAI. “Foundation” (nền tảng) là một danh từ trừu tượng hoặc chỉ tổ chức. Nó không liên quan trực tiếp đến việc xử lý tài nguyên trong khủng hoảng nhân đạo. Dùng từ này sẽ gây lệch nghĩa và không rõ ràng.

D. assessment – SAI. “Assessment” (đánh giá) là bước thu thập và phân tích thông tin, không phải hành động phân phối tài nguyên. Công nghệ có thể giúp đánh giá nhu cầu, nhưng không thực hiện hành động chính là “distribution”.

Tạm dịch: Modern technology enables efficient distribution of resources during humanitarian crises. (Công nghệ hiện đại cho phép phân phối tài nguyên một cách hiệu quả trong các cuộc khủng hoảng nhân đạo.)

  1. The workshop focused on _________ methods to improve agricultural productivity.
  1. reasonable                         B. sustainable                 C. practical                         D. universal

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. reasonable – SAI. “Reasonable” (hợp lý) chủ yếu mô tả thái độ, giá cả hoặc hành vi chứ không phải là tính chất của “methods”. “Reasonable methods” nghe không tự nhiên và thiếu tính cụ thể trong bối cảnh nông nghiệp.

B. sustainable – ĐÚNG. “Sustainable” (bền vững) là từ vựng thường được dùng khi nói đến nông nghiệp, môi trường và phát triển lâu dài. Cụm “sustainable methods” phản ánh những kỹ thuật giúp cải thiện năng suất mà vẫn bảo vệ môi trường và tài nguyên. Đây là trọng tâm trong nhiều hội thảo về phát triển nông nghiệp.

C. practical – SAI. “Practical” (thiết thực) nghe có vẻ hợp lý, nhưng chưa đủ sức nhấn mạnh về dài hạn và bảo vệ môi trường như “sustainable”. Dù đúng về mặt nghĩa, nhưng không phải lựa chọn tối ưu trong ngữ cảnh hướng tới giải pháp mang tính bền vững.

D. universal – SAI. “Universal” (phổ quát, chung) không phù hợp khi nói về phương pháp trong lĩnh vực nông nghiệp – nơi giải pháp thường phải đặc thù theo vùng miền. “Universal methods” dễ gây hiểu nhầm là một mô hình chung cho mọi nơi, điều không khả thi trong nông nghiệp.

Tạm dịch: The workshop focused on sustainable methods to improve agricultural productivity. (Hội thảo tập trung vào các phương pháp bền vững nhằm nâng cao năng suất nông nghiệp.)

  1. Their dedication to _________ cultural heritage inspires younger generations.
  1. monitoring                        B. developing                         C. organizing                         D. preserving 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. monitoring – SAI. “Monitoring” (giám sát) là hành động theo dõi liên tục, chủ yếu để kiểm tra hoặc đánh giá, không mang ý nghĩa bảo tồn hay gìn giữ.

B. developing – SAI. “Developing” (phát triển) ám chỉ việc tạo ra hoặc cải thiện điều gì đó mới, không phù hợp khi nói về việc giữ gìn những giá trị văn hóa có sẵn.

C. organizing – SAI. “Organizing” (tổ chức) liên quan đến việc sắp xếp hay quản lý hoạt động, không đồng nghĩa với bảo tồn hay gìn giữ.

D. preserving – ĐÚNG. “Preserving” (bảo tồn) thể hiện rõ việc giữ gìn và duy trì giá trị của di sản văn hóa, đúng với ý nghĩa truyền cảm hứng cho thế hệ kế tiếp.

Tạm dịch: Their dedication to preserving cultural heritage inspires younger generations. (Tận tụy của họ trong việc bảo tồn di sản văn hóa truyền cảm hứng cho các thế hệ trẻ hơn.)

  1. Unexpected challenges tested our _________ to adapt quickly to changing circumstances.
  1. ability                         B. priority                         C. strategy                         D. capacity

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. ability – ĐÚNG. “Ability” (khả năng) chỉ năng lực hoặc kỹ năng thực tế để làm điều gì đó, rất phù hợp khi nói về việc thích nghi với hoàn cảnh thay đổi.

B. priority – SAI. “Priority” (ưu tiên) chỉ mức độ quan trọng, không liên quan đến năng lực hay kỹ năng.

C. strategy – SAI. “Strategy” (chiến lược) là kế hoạch hoặc phương pháp, không phải năng lực để thực hiện hành động.

D. capacity – SAI. “Capacity” thường chỉ khả năng tiềm năng hoặc sức chứa, không tập trung vào năng lực cá nhân để thích nghi thực tế.

Tạm dịch: Unexpected challenges tested our ability to adapt quickly to changing circumstances. (Những thách thức bất ngờ đã thử thách khả năng của chúng tôi trong việc thích nghi nhanh với các hoàn cảnh thay đổi.)

  1. The partnership between local businesses and _________ created new opportunities for skill development.
  1. agencies                         B. institutes                         C. charities                         D. campaigns

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

 A. agencies – SAI. “Agencies” (cơ quan, tổ chức) thường là đơn vị hành chính hoặc dịch vụ, nhưng trong ngữ cảnh hợp tác phát triển kỹ năng, từ này hơi chung chung và không phản ánh rõ tính chất phi lợi nhuận hoặc cộng đồng.

B. institutes – SAI. “Institutes” (học viện, viện nghiên cứu) chủ yếu tập trung vào nghiên cứu và đào tạo học thuật, không trực tiếp liên quan đến hợp tác với doanh nghiệp để phát triển kỹ năng nghề nghiệp trong cộng đồng.

C. charities – ĐÚNG. “Charities” (tổ chức từ thiện) là các tổ chức phi lợi nhuận thường làm việc trực tiếp với cộng đồng để tạo ra cơ hội phát triển kỹ năng, đặc biệt khi phối hợp với doanh nghiệp địa phương. Cụm từ “partnership between local businesses and charities” là cấu trúc rất phổ biến trong các dự án xã hội và phát triển cộng đồng.

D. campaigns – SAI. “Campaigns” (chiến dịch) là hoạt động hay dự án ngắn hạn, không phải tổ chức hay đối tác hợp tác bền vững, do đó không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Tạm dịch: The partnership between local businesses and charities created new opportunities for skill development. (Sự hợp tác giữa các doanh nghiệp địa phương và các tổ chức từ thiện đã tạo ra cơ hội mới để phát triển kỹ năng.)

  1. Regular assessment helps us _________ the actual impact of our community programs.
  1. predict                         B. enhance                        C. validate                         D. measure 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. predict – SAI. “Predict” (dự đoán) là ước lượng kết quả tương lai, không phải đánh giá tác động đã xảy ra.

B. enhance – SAI. “Enhance” (nâng cao) nghĩa là cải thiện, không phải công việc đo lường hoặc đánh giá.

C. validate – SAI. “Validate” (xác nhận) là việc chứng minh tính chính xác, nhưng không phản ánh đầy đủ ý nghĩa đo lường tác động.

D. measure – ĐÚNG. “Measure” (đo lường) là hành động xác định quy mô và hiệu quả, rất phù hợp để đánh giá tác động thực tế của chương trình.

Tạm dịch: Regular assessment helps us measure the actual impact of our community programs. (Đánh giá định kỳ giúp chúng tôi đo lường tác động thực tế của các chương trình cộng đồng.)

  1. The volunteer's personal experience added _________ perspective to our international project.
  1. essential                         B. valuable                         C. authentic                         D. strategic

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. essential – SAI. “Essential” (thiết yếu) mang nghĩa cần thiết, không trực tiếp nói lên tính chất về sự chân thực hay giá trị cá nhân của kinh nghiệm. Dùng từ này không nhấn mạnh được tính đặc thù của “perspective” trong câu.

B. valuable – ĐÚNG. “Valuable” (có giá trị) thể hiện rằng kinh nghiệm cá nhân của tình nguyện viên đóng góp một góc nhìn quan trọng và hữu ích cho dự án quốc tế. Từ này làm nổi bật vai trò tích cực và ảnh hưởng của kinh nghiệm đó trong quá trình thực hiện dự án.

C. authentic – SAI. “Authentic” (chân thực, xác thực) tập trung vào tính thật và không giả mạo, nhưng trong ngữ cảnh này, nhấn mạnh vào giá trị và tầm quan trọng của góc nhìn sẽ phù hợp hơn.

D. strategic – SAI. “Strategic” (chiến lược) ám chỉ sự liên quan đến kế hoạch và chiến lược, không phản ánh chính xác bản chất cá nhân và giá trị kinh nghiệm mà tình nguyện viên mang lại.

Tạm dịch: The volunteer's personal experience added valuable perspective to our international project. (Kinh nghiệm cá nhân của tình nguyện viên đã đóng góp một góc nhìn có giá trị cho dự án quốc tế của chúng tôi.)

  1. The refugee integration program focuses on building _________ vocational skills alongside language acquisition.
  1. advanced                         B. practical                         C. academic                         D. intensive

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. advanced – SAI. “Advanced” (cao cấp) thường chỉ các kỹ năng chuyên sâu hoặc nâng cao, không phù hợp khi nói đến kỹ năng nghề cơ bản cần thiết cho người mới hòa nhập cộng đồng, đặc biệt là người tị nạn cần kỹ năng thực tế dễ áp dụng.

B. practical – ĐÚNG. “Practical” (thực tế) nhấn mạnh kỹ năng áp dụng được ngay trong cuộc sống hàng ngày và công việc, phù hợp với mục tiêu chương trình hòa nhập giúp người tị nạn tự lập và tham gia xã hội.

C. academic – SAI. “Academic” (học thuật) liên quan đến kiến thức lý thuyết hoặc nghiên cứu, không phù hợp trong bối cảnh phát triển kỹ năng nghề cụ thể và ứng dụng.

D. intensive – SAI. “Intensive” (tập trung, chuyên sâu) mô tả mức độ hoặc cường độ học tập, không phải loại kỹ năng cần xây dựng.

Tạm dịch: The refugee integration program focuses on building practical vocational skills alongside language acquisition. (Chương trình hòa nhập người tị nạn tập trung phát triển kỹ năng nghề thực tế cùng với việc học ngôn ngữ.)

  1. Devastating floods destroyed _________ infrastructure, leaving remote communities completely isolated.
  1. historic                        B. regional                         C. critical                         D. civilian

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. historic – SAI. “Historic” (có tính lịch sử) chỉ các công trình hoặc cơ sở hạ tầng mang giá trị lịch sử, không phản ánh mức độ quan trọng trong việc duy trì đời sống hiện đại của cộng đồng.

B. regional – SAI. “Regional” (thuộc vùng, khu vực) chỉ phạm vi địa lý nhưng không nhấn mạnh mức độ quan trọng hay tính thiết yếu của hạ tầng bị phá hủy.

C. critical – ĐÚNG. “Critical” (quan trọng, thiết yếu) nhấn mạnh rằng cơ sở hạ tầng bị phá hủy là những yếu tố sống còn đối với sự tồn tại và vận hành của cộng đồng, làm họ bị cô lập hoàn toàn.

D. civilian – SAI. “Civilian” (dân sự) thường dùng để phân biệt với quân sự, không phù hợp khi mô tả loại cơ sở hạ tầng.

Tạm dịch: Devastating floods destroyed critical infrastructure, leaving remote communities completely isolated. (Những trận lũ tàn phá đã phá hủy cơ sở hạ tầng thiết yếu, khiến các cộng đồng vùng sâu hoàn toàn bị cô lập.)

  1. Her _________ examines psychological resilience among survivors of prolonged humanitarian crises.
  1. dissertation                 B. methodology                 C. publication                         D. investigation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

 A. dissertation – ĐÚNG. “Dissertation” (luận văn, luận án) là một công trình nghiên cứu chi tiết, phù hợp với bối cảnh nghiên cứu tâm lý bền bỉ của những người sống sót qua khủng hoảng nhân đạo kéo dài.

B. methodology – SAI. “Methodology” (phương pháp luận) chỉ cách thức nghiên cứu, không phải là sản phẩm nghiên cứu hoặc bài viết nghiên cứu cụ thể.

C. publication – SAI. “Publication” (ấn phẩm) là một tài liệu được xuất bản, nhưng không thể hiện rõ tính học thuật và chuyên sâu như “dissertation”.

D. investigation – SAI. “Investigation” (cuộc điều tra) thường dùng cho việc tìm hiểu hay khám phá sự kiện, nhưng trong bối cảnh học thuật, không chuyên sâu và không thể hiện kết quả nghiên cứu hoàn chỉnh.

Tạm dịch: Her dissertation examines psychological resilience among survivors of prolonged humanitarian crises. (Luận văn của cô ấy nghiên cứu về khả năng phục hồi tâm lý ở những người sống sót sau các cuộc khủng hoảng nhân đạo kéo dài.)

  1. The microfinance initiative _________ women entrepreneurs in traditionally patriarchal societies.
  1. motivates                         B. educates                         C. transforms                         D. empowers 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. motivates – SAI. “Motivates” (thúc đẩy) chỉ tạo động lực, nhưng chưa đủ để diễn đạt sự thay đổi thực chất hoặc nâng cao quyền lợi.

B. educates – SAI. “Educates” (giáo dục) nhấn mạnh đến việc cung cấp kiến thức, không phản ánh được tác động trực tiếp lên quyền lực và khả năng tự chủ của phụ nữ.

C. transforms – SAI. “Transforms” (biến đổi) thể hiện sự thay đổi lớn, nhưng thường mang tính rộng và chưa cụ thể bằng từ “empowers” trong việc tăng quyền và ảnh hưởng.

D. empowers – ĐÚNG. “Empowers” (trao quyền) là từ dùng chính xác nhất khi nói về việc tăng quyền tự quyết, khả năng kiểm soát và ảnh hưởng của phụ nữ trong xã hội, đặc biệt trong các xã hội gia trưởng.

Tạm dịch: The microfinance initiative empowers women entrepreneurs in traditionally patriarchal societies. (Sáng kiến tài chính vi mô trao quyền cho các nữ doanh nhân trong những xã hội truyền thống gia trưởng.)

  1. Diplomatic negotiations stalled when cultural _________ escalated into political tensions.
  1. complications                 B. disagreements                 C. misunderstandings         D. interactions

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. complications – SAI. “Complications” (sự phức tạp) chỉ những khó khăn hay trở ngại, nhưng không cụ thể về mặt mâu thuẫn văn hóa.

B. disagreements – SAI. “Disagreements” (bất đồng) thể hiện sự khác biệt quan điểm, nhưng chưa đủ để mô tả các vấn đề sâu sắc dẫn đến căng thẳng chính trị.

C. misunderstandings – ĐÚNG. “Misunderstandings” (hiểu lầm) nhấn mạnh sự thiếu thông hiểu dẫn đến các xung đột văn hóa, từ đó làm trầm trọng thêm các căng thẳng chính trị.

D. interactions – SAI. “Interactions” (tương tác) là hành động tiếp xúc hay giao tiếp, không mang nghĩa tiêu cực hay dẫn đến tranh cãi như các lựa chọn khác.

Tạm dịch: Diplomatic negotiations stalled when cultural misunderstandings escalated into political tensions. (Các cuộc đàm phán ngoại giao đình trệ khi những hiểu lầm văn hóa leo thang thành căng thẳng chính trị.)

  1. Indigenous knowledge systems _________ valuable insights for sustainable environmental management.
  1. offer                         B. reveal                        C. maintain                         D. suggest

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. offer – ĐÚNG. “Offer” (đưa ra, cung cấp) là động từ phù hợp nhất trong ngữ cảnh này vì nó thể hiện sự cung cấp hoặc đóng góp những hiểu biết quan trọng từ hệ thống tri thức bản địa cho việc quản lý môi trường bền vững. Từ này vừa mang nghĩa tích cực, vừa đúng ngữ pháp và phù hợp về mặt ngữ nghĩa.

B. reveal – SAI. “Reveal” (tiết lộ) mang nghĩa là làm cho điều gì đó được biết đến, thường ngụ ý bí mật hoặc điều chưa từng biết. Mặc dù hệ thống tri thức bản địa có thể “reveal” kiến thức, nhưng trong câu này, nghĩa nhấn mạnh sự đóng góp liên tục và có giá trị, nên “offer” phù hợp hơn.

C. maintain – SAI. “Maintain” (duy trì) mang nghĩa giữ nguyên trạng thái hoặc bảo tồn, không phải là cung cấp hay đóng góp kiến thức mới.

D. suggest – SAI. “Suggest” (gợi ý) chỉ đưa ra ý tưởng hoặc đề xuất, nhưng yếu tố “valuable insights” yêu cầu một hành động mạnh mẽ hơn là chỉ gợi ý.

Tạm dịch: Indigenous knowledge systems offer valuable insights for sustainable environmental management. (Hệ thống tri thức bản địa cung cấp những hiểu biết quý giá cho quản lý môi trường bền vững.)

  1. The organization's transparency regarding fund allocation strengthened donor _________ significantly.
  1. support                         B. trust                         C. loyalty                        D. approval

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. support – SAI. “Support” (sự ủng hộ) là một từ chung chung, nhưng trong bối cảnh tài chính và quản lý quỹ, từ này chưa chính xác để diễn tả sự tin tưởng cụ thể của nhà tài trợ.

B. trust – ĐÚNG. “Trust” (sự tin tưởng) là từ chính xác nhất để diễn tả mối quan hệ giữa tổ chức và nhà tài trợ, đặc biệt khi đề cập đến tính minh bạch trong việc phân bổ quỹ. Sự minh bạch làm tăng cường lòng tin từ các nhà tài trợ một cách rõ ràng và trực tiếp.

C. loyalty – SAI. “Loyalty” (sự trung thành) mang ý nghĩa tình cảm và sự gắn bó lâu dài, không phản ánh trực tiếp tác động của minh bạch tài chính.

D. approval – SAI. “Approval” (sự chấp thuận) là hành động đồng ý, không phải trạng thái niềm tin hay lòng tin cậy liên tục.

Tạm dịch: The organization's transparency regarding fund allocation strengthened donor trust significantly. (Tính minh bạch của tổ chức về việc phân bổ quỹ đã tăng cường đáng kể sự tin tưởng của nhà tài trợ.)

  1. Malnutrition rates decreased dramatically following the _________ of community-led agriculture projects.
  1. establishment                 B. coordination                 C. acceleration         D. implementation 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. establishment – SAI. “Establishment” (sự thành lập) chỉ việc tạo lập hoặc thành lập dự án ban đầu. Tuy nhiên, việc chỉ thành lập không đảm bảo rằng dự án đã được thực hiện đầy đủ hoặc có tác động cụ thể đến tỷ lệ suy dinh dưỡng.

B. coordination – SAI. “Coordination” (sự phối hợp) đề cập đến việc sắp xếp các hoạt động hoặc bên liên quan, không phải là quá trình cụ thể để thực hiện dự án dẫn đến thay đổi rõ rệt.

C. acceleration – SAI. “Acceleration” (sự tăng tốc) nói về việc thúc đẩy nhanh hơn quá trình đã có, nhưng không ám chỉ đến việc hoàn thành hoặc áp dụng dự án.

D. implementation – ĐÚNG. “Implementation” (sự thực hiện, thi hành) nhấn mạnh quá trình đưa dự án vào thực tế, áp dụng các kế hoạch đã đề ra. Đây là giai đoạn quan trọng để dự án cộng đồng được triển khai hiệu quả và có ảnh hưởng trực tiếp đến việc giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng. Do đó, “implementation” phù hợp nhất với ngữ cảnh tác động tích cực sau khi dự án được áp dụng.

Tạm dịch: Malnutrition rates decreased dramatically following the implementation of community-led agriculture projects. (Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm mạnh sau khi các dự án nông nghiệp do cộng đồng lãnh đạo được thực hiện.)

  1. Ethical considerations must guide technological _________ in vulnerable populations.
  1. innovations                 B. interventions                 C. regulations                         D. discoveries

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. innovations – SAI. “Innovations” (sự đổi mới) tập trung vào phát triển công nghệ mới, nhưng không phải lúc nào cũng đi kèm với khía cạnh đạo đức và ứng dụng cụ thể trong dân số dễ tổn thương.

B. interventions – ĐÚNG. “Interventions” (can thiệp) nhấn mạnh đến hành động áp dụng công nghệ vào thực tế, đặc biệt trong bối cảnh dân số dễ tổn thương, cần được hướng dẫn bởi các tiêu chuẩn đạo đức. Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó thể hiện quá trình áp dụng thực tiễn có kiểm soát.

C. regulations – SAI. “Regulations” (quy định) là các luật lệ hoặc quy tắc, không phải là hành động hay quá trình ứng dụng công nghệ.

D. discoveries – SAI. “Discoveries” (phát hiện) chỉ các khám phá mới, không liên quan trực tiếp đến ứng dụng công nghệ có kiểm soát trong dân số.

Tạm dịch: Ethical considerations must guide technological interventions in vulnerable populations. (Các cân nhắc về đạo đức phải hướng dẫn các can thiệp công nghệ trong các nhóm dân cư dễ tổn thương.)

  1. The manuscript documents _________ healing practices that have survived centuries of colonization.
  1. indigenous                         B. medicinal                         C. traditional                 D. ancestral

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. indigenous – SAI. “Indigenous” (bản địa) nói về nguồn gốc, nhưng không nhấn mạnh đến tính truyền thống hoặc lâu đời của các phương pháp chữa bệnh.

B. medicinal – SAI. “Medicinal” (liên quan đến y học) chỉ tính chất chữa bệnh nhưng không phản ánh lịch sử lâu dài và bản sắc văn hóa của các thực hành này.

C. traditional – ĐÚNG. “Traditional” (truyền thống) nhấn mạnh các phương pháp chữa bệnh được lưu truyền qua nhiều thế hệ, phản ánh sự bền bỉ qua thời gian và văn hóa, phù hợp nhất với ngữ cảnh đề cập đến sự tồn tại qua nhiều thế kỷ.

D. ancestral – SAI. “Ancestral” (thuộc tổ tiên) đề cập đến nguồn gốc từ tổ tiên nhưng không trực tiếp nói về tính liên tục hoặc phương pháp chữa bệnh cụ thể.

Tạm dịch: The manuscript documents traditional healing practices that have survived centuries of colonization. (Bản thảo ghi lại các phương pháp chữa bệnh truyền thống đã tồn tại qua nhiều thế kỷ thuộc địa hóa.)

  1. Inadequate sanitation facilities contribute to _________ disease outbreaks in densely populated settlements.
  1. recurring                         B. widespread                         C. devastating                 D. persistent

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. recurring – ĐÚNG. “Recurring” (tái phát) thể hiện tính chất lặp đi lặp lại của các đợt bùng phát bệnh tật do điều kiện vệ sinh không đảm bảo, rất phù hợp trong bối cảnh các khu vực đông dân cư.

B. widespread – SAI. “Widespread” (lan rộng) chỉ mức độ ảnh hưởng rộng khắp, nhưng không nhấn mạnh tính chất thường xuyên xảy ra, nên chưa sát nghĩa bằng “recurring”.

C. devastating – SAI. “Devastating” (tàn phá) chỉ mức độ nghiêm trọng, không phải tính chất lặp lại của đợt dịch bệnh.

D. persistent – SAI. “Persistent” (kéo dài) cũng không hoàn toàn phù hợp vì dịch bệnh có thể xuất hiện không liên tục mà theo chu kỳ, nên “recurring” phù hợp hơn.

Tạm dịch: Inadequate sanitation facilities contribute to recurring disease outbreaks in densely populated settlements. (Cơ sở vệ sinh không đầy đủ góp phần gây ra các đợt bùng phát dịch bệnh tái phát trong các khu định cư đông dân.)

  1. Participatory research methodologies _________ that marginalized voices influence program development.
  1. confirm                         B. guarantee                         C. facilitate                         D. ensure 

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. confirm – SAI. “Confirm” (xác nhận) mang nghĩa chứng minh điều gì đó đã biết hoặc nghi ngờ trước đó là đúng, nhưng không đủ mạnh để thể hiện tính đảm bảo hoặc bắt buộc.

B. guarantee – SAI. “Guarantee” (đảm bảo) quá mạnh, thể hiện sự cam kết chắc chắn tuyệt đối, điều này không phù hợp trong ngữ cảnh nghiên cứu khoa học vì kết quả luôn có tính tương đối và cần kiểm chứng thêm.

C. facilitate – SAI. “Facilitate” (tạo điều kiện) nghĩa là giúp làm cho điều gì đó dễ dàng hơn, nhưng trong câu này chủ ngữ là “methodologies” (phương pháp luận nghiên cứu), không phải chủ thể có thể trực tiếp làm việc đó, nên không hợp lý.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...