37. Đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa TN THPT 2024 - Môn Sinh Học - Đề 37 - File word có lời giải
5/16/2024 9:37:21 AM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 37

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 81: Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

        A. Phân bố ngẫu nhiên.        B. Phân tầng.        C. Phân bố đồng đều.        D. Phân bố theo nhóm.

Câu 82: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?  

        A. Mất đoạn.         B. Chuyển đoạn.         C. Lặp đoạn.         D. Đảo đoạn.

Câu 83: Nguyên nhân nào sau đây thường làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp?

        A. Cạnh tranh cùng loài.                B. Cạnh tranh trong mùa sinh sản.

        C. Cạnh tranh khác loài.                D. Cạnh tranh tìm nguồn sống.

Câu 84: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ

        A. hội sinh.        B. cộng sinh.        C. hợp tác.        D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 85: Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtít?

         A. Nuclêôtít.         B. Glucôzơ.         C. Vitamin.         D. Axít amin.

Câu 86: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?

        A. Cánh chim và Cánh dơi.        B. Chi trước mèo và chân chuột chũi.

        C. Nọc độc rắn và tuyến nước bọt ở người.        D. Mang cá – mang tôm.

Câu 87: Một quần thể thực vật có 2000 cây trong đó có 400 cây mang kiểu gen BB, 200 cây mang kiểu gen Bb, còn lại là số cây mang kiểu gen bb. Tần số alen b trong quần thể này là

        A. 0,30.        B. 0,75.        C. 0,25.        D. 0,20.

Câu 88: Người ta có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau bằng phương pháp

        A. nuôi cấy mô thực vật.                B. gây đột biến gen.         C. nhân bản vô tính.               D. cấy truyền phôi.

Câu 89: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:

         A. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mạng kiểu hình lặn.

         B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng tương phản.

         C. Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn.

         D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình lặn.

Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, ôpêrôn là

         A. Nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà

        B. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm

        C. Nhóm các gen chỉ huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc

        D. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà.

Câu 91: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?

        A. Quần thể.        B. Quần xã.        C. Hệ sinh thái.        D. Cá thể.

Câu 92: Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?

        A. Đại Cổ sinh.         B. Đại Tân sinh.         C. Đại Trung sinh.         D. Đại Nguyên sinh.

Câu 93: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?  

         A. Bệnh Đao.         B. Bệnh Tơcnơ.         C. Hội chứng Siêu nữ.        D. Bệnh Claiphentơ.

Câu 94: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtít là Ađênin (A), Uraxin (U) và Guanin (G). Theo lý thuyết thì trên mạch khuôn của gen quy định mARN này sẽ không có nuclêôtít loại nào?

         A. Timin (T).         B. Guanin (G).         C. Ađênin (A).         D. Xitôzin (X).

Câu 95: Trình tự các gen trên nhiễm sắc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A-B: 8 cM; A-C: 28 cM; A-D: 25 cM; B-C: 20 cM; B-D: 33 cM. Vị trí các gen là

         A. D-A-B-C.         B. A-B-C-D.         C. A-D-B-C.         D. B-A-D-C.

Câu 96: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn ở đời con là

         A. 85,9375%         B. 43,75%         C. 71,875%         D. 28,125%

Câu 97: Tế bào nội bì có chức năng nào sau đây?

         A. Quang hợp.                 B. Cung cấp ATP để hút khoáng.

        C. Kiểm soát dòng nước, ion khoáng.         D. Cấu tạo nên mạch gỗ của rễ.

Câu 98: Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?  

        A. Di – nhập gen.         B. Chọn lọc tự nhiên.        C. Đột biến.           D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 99: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen là

        A. AAbb.        B. AABB.        C. aabb.        D. aaBB.

Câu 100: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

        A. Aa × Aa.         B. Aa × aa.        C. Aa × AA.         D. aa × aa.

Câu 101: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì điều gì sau đây sẽ xảy ra?

        A. Khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.

        B. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

        C. Quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.

        D. Quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.

Câu 102: Loài động vật nào sau đây chỉ có tiêu hoá nội bào

         A. Trùng đế giày.         B. Thỏ.         C. Bồ câu.         D. giun đất.

Câu 103: Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của một loài là AA, một loài là BB. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể là

         A. AABB.         B. AAAA.         C. AB.         D. BBBB.

Câu 104: Cho phép lai P: ♀XAbdXaBd × ♂XaBdY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

         A. 8.         B. 4.         C. 32.         D. 16.

Câu 105: Trong một cánh đồng cỏ có loài dế sinh sống. Do đột biến đã phát sinh dạng dế thay đổi tiếng kêu, dẫn tới hình thành quần thể mới và theo thời gian, đã hình thành loài dế mới. Loài dế này đã được hình thành theo con đường

        A. cách li tập tính.         B. lai xa và đa bội hoá.         C. cách li địa lí.         D. cách li sinh thái.

Câu 106: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?

        A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng.        

B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.

Câu 107: Phát biểu nào sau đây về hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen là sai?

         A. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thì thường có hại cho thể đột biến.

         B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtít thường làm thay đổi các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến.

         C. Đột biến gen tạo nên nguồn biến dị sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

         D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống.

Câu 108: Khi nói về pha tối của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

        A. Diễn ra ở xoang tilacôit.         B. Không sử dụng nguyên liệu của pha sáng.

        C. Sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2.         D. Diễn ra ở những tế bào không được chiếu sáng.

Câu 109: Ví dụ nào sau đây mô tả về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

        A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.

        B. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

        C. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.

        D. Số lượng cá thể tôm sú bị giảm mạnh do ô nhiễm nước thải xả ra biển.

Câu 110: Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện là

        A. tim, mạch máu.                 B. thụ thể áp lực ở mạch máu.

        C. trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.         D. độ pH máu.

Câu 111: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của 2 loại bệnh di truyền M và N hiếm gặp ở người, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen qui định, cả 2 gen này đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Biết không có xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/vREgRs0oPzYw3iUjNwStprPFHNQu7BQNRW1DIP5MlWANO2g_3dWHP3pSeQXrsMbSNHa6XK_Tki9nW7iMjAOblGAR5s8tu0_CPiFCTchLtwm7x-Pohu63Gcv-lKnEML7qeH6UOCdhXfUG2bU=s800

I. Người số (2) dị hợp về 2 cặp gen.

II. Xác định được kiểu gen của tối đa 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp vợ chồng (9) và (10) là 50%.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp vợ chồng (7) và (8) là 1/8.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.  

Câu 112: Mật độ của cá rô sọc dưa và cá rô sọc đen ở các độ sâu khác nhau khi loại bỏ một trong hai loài khỏi môi trường nước được thể hiện trong biểu đồ dưới đây. Dữ liệu thu được khi không loại bỏ loài cá nào được sử dụng để làm đối chứng. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/mgcOWzX_1NEKMgugoSckm5xTWWrbrfe8Sf7ZWCJdtSVxVnw6x3lMvjiMNfsQi2HPmpcDr3RPpJDyyzOcpuwNol3m6P1wnCmE2gVt3YGa2_gTibdNxHxJfE3R0dktxOrG3WC1mouf8KA_Dxs=s800

I. Khi loại bỏ cá rô sọc đen thì ổ sinh thái của cá rô sọc dưa rộng hơn.

II. Loài cá rô sọc đen thích nghi tốt hơn với điều kiện nước sâu.

III. Ở vùng nước nông cá rô sọc dưa có khả năng trạnh tranh mạnh hơn.

IV. Ở vùng nước trung bình và sâu thì cá rô sọc đen có khả năng cạnh tranh mạnh hơn.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 113: Loài hoa quế vàng có thể được thụ phấn nhờ động vật vào cả ban đêm và ban ngày. Để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của các loài động vật thụ phấn vào ban đêm, cũng như ảnh hưởng của các loài thụ phấn vào ban ngày đến sự thành đạt sinh sản của hoa, một nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm như sau:

- Đầu tiên, người đó chia các cá thể hoa quế vàng thành 5 nhóm:

   

Ban ngày

Ban đêm

 

 

Nhóm (1)

Không trùm lưới hoa

Không trùm lưới hoa

 

 

Nhóm (2)

Không trùm lưới hoa

Trùm lưới hoa

 

 

Nhóm (3)

Trùm lưới hoa

Không trùm lưới hoa

 

 

Nhóm (4)

Trùm lưới hoa

Trùm lưới hoa

 

 

Nhóm (5)

Thụ phấn nhân tạo

Thụ phấn nhân tạo

 

- Tiếp theo, nhà khoa học đã theo dõi và tính toán số lượng hạt được tạo ra qua quá trình thụ phấn ở mỗi nhóm hoa và lập thành biểu đồ hình bên.

Biết rằng, khi được trùm lưới, các loài động vật không thể tiếp cận và thụ phấn cho hoa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thụ phấn vào ban đêm do động vật đóng góp 28.6% vào tổng lượng hạt thu được.

II. Loài hoa trên không có khả năng tự thụ phấn.

III. Loài này thụ phấn vào ban đêm hiệu quả hơn ban ngày.

IV. Thụ phấn tự nhiên có hiệu quả kém hơn thụ phấn nhân tạo.

A. 1.         B. 2.

C. 3.         D. 4.

https://lh7-us.googleusercontent.com/Xo-SmU01K3ihtDNokmIaptMRl7L2_JH9RXd6QkM-3UhrP0SjJtGy9OG4rlvRRIQUhLX4k7XNsBYBxTDYvmHTj2fx4tc9fu8UCUPPGMECRy62IPuPsaxwe7Ow121dFPPzoRgO_l-5rK_zvs0=s800

Câu 114: Hội chứng tự nhiễm thiếu hụt alpha1-antitrypsin gây nên do alen lặn a. Thể đồng hợp về alen này không có enzyme phân giải trypsin. Người bình thường có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp. Các thực nghiệm về hoạt tính của enzyme cho thấy mỗi cá thể biểu hiện một trong ba mức độ hoạt động khác nhau của enzyme alpha1-antitrypsin có trong huyết thanh. Hình bên thể hiện lượng trypsin bị phân giải trên mỗi mL huyết thanh ở ba nhóm cá thể khác nhau.

https://lh7-us.googleusercontent.com/eYxDwcpL-dJ7o0KSnOU3ZgIM-zzQwLoxcvXKEGXRWKMrzc8j9Kc1XjO_TPc47IBGPh0WQxq-DZeJ_Qv9hheLmOcy11dB_xUi9d_9S5Gt0-qwxITJFO-5uS2bo611KuV3APDbakBtgp-aZTI=s800

Nhóm I: quần thể nói chung.

Nhóm II: tập hợp các gia đình có một vài thành viên bị alpha1-antitrypsin.

Nhóm III: nhóm các bệnh nhân bị thiếu hụt alpha1-antitrypsin.

             

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hội chứng trên là đúng?

I. Các cá thể con cháu bị bệnh chủ yếu là do có cả bố và mẹ cùng bị bệnh.

II. Alen lặn tồn tại chủ yếu trong quần thể dưới dạng dị hợp.

III. Một người phụ nữ có kết quả xét nghiệm lượng trypsin bị phân giải trong huyết thanh là 0.5 mg/mL thì cô ấy là thể dị hợp mang kiểu gen Aa.

IV. Nếu một đứa trẻ bị thiếu hụt alpha1-antitrypsin, có thể dự đoán được mức độ phân giải trypsin của người bố bình thường là 1.6 mg/mL.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 115: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở Flà 20%.

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.

IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 116: Ở người, chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) là một bệnh liên quan đến gen lặn trên nhiễm sắc thể X, ảnh hưởng đến cơ bắp. Khi nghiên cứu tế bào của 6 bé trai bị DMD, ngoài ra còn có thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy có vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể X, được hiển thị ở hình bên dưới.

Theo lý thuyết, hãy cho biết phát biểu nào sao đây sai?

A. Vùng số 5 trên nhiễm sắc thể X có khả năng chứa gen DMD.

B. Các bé trai có thêm rối loại mất đoạn ở các vùng khác xung quanh vùng DMD.

C. Từ các mẫu ADN của các bé trai bị bệnh có thể tách được gen DMD.

D. Phương pháp phát hiện đột biến trên thấy rõ nhất là nhuộm băng nhiễm sắc thể.

 

Chú thích: i →  vi: NST X của các bé trai bị DMD.

1 →  13: Các vị trí tương ứng trên NST X ở người bình thường.

Đoạn bị trống là các đoạn NST tương ứng bị mất.

Câu 117: Dưới đây là sơ đồ cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính ở người bình thường (số 1) và hai người bị đột biến (số 2 và số 3).

Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán sai?

I. Người số 3 vừa bị đột biến cấu trúc, vừa bị đột biến số lượng NST.

II. Người mang đột biến số 2 nhiều khả năng sẽ có cơ thể phát triển bất thường.

III. Ở vùng đầu mút của nhiễm sắc thể giới tính Y chứa gen quy định giới tính nam.

IV. Lệch bội ở cặp NST giới tính khiến các thể đột biến có kiểu hình nam.

Cá thể

1

2

3

Giới tính

Nam

Nữ

Nam

Nhiễm sắc thể thường

22 cặp

22 cặp

22 cặp

Nhiễm sắc thể giới tính

https://lh7-us.googleusercontent.com/E9qq7eK0Id6dX1GiZo84GS5CQgaiF4mB_4Egg1vhbfIB9Xe8oC5BOw6sKe6NMICVQS2j0TW-tLSDFxFJxwDnA5z7ttV1TtHacrfzYLJDm1IwbO5PTgF03N8R_caDcKnpb6CCh157eDwNMUY=s800

https://lh7-us.googleusercontent.com/z0cgmEgD5h8JGWM4mn5U5sE_0QuxAyLF3oan4H9crDLN_i1sk4rIXH7uU_KFWjx5QSalmIb6cxeRg6JFkJ7nEUVTW96JnZhiaacm5HH6LqR76KNyE-cM418XJO_YCaxdcphLVhQ7V3yClv0=s800

https://lh7-us.googleusercontent.com/3xddOgfCqk6VfxPtit1W9xhS0nUmvmasF197VE3fmhQ0UBEYISnrVKDYFT2qCzj_-MvwceiOIoABlGvRx8nataqsLGxqiEQmAGp6yBf7_JZzrwroBNS8mdWXRoQqI3_jVETBBFN3tCZeQJE=s800

     

        A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau.

Phép lai

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Lai cây M với cây X

9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng

Lai cây M với cây Y

9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng

Cho cây M giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như ở bảng trên.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây M có kiểu gen .

II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.

III. Nếu cho cây M lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.

IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.

        A. 1         B. 2         C. 4         D. 3

Câu 119: Đồ thị sau mô tả kết quả nghiên cứu trữ lượng cácbon có trong đất rừng và cây rừng phân bố theo vĩ độ. Quan sát và phân tích đồ thị, em hãy cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

https://lh7-us.googleusercontent.com/ceb4VkIHGldwjk5xz_JdnK3jrI19wMxwiBAUULGwZgaud1GXxFrmtcrWyHv_s-NVsy_5nMSDILp4A5n8vUkdBMpzv8Am2TICziag7ch-160AM-TUkY3s-rVrjrJvI2BuMa36iZtnLsrtDvI=s800

I. Trữ lượng cácbon trong đất rừng, cây rừng làm giảm trực tiếp lượng khí COtrong khí quyển.

II. Trữ lượng cácbon trong đất rừng tỷ lệ thuận với trữ lượng cácbon trong cây rừng ở các vĩ độ nghiên cứu.

III. Khi đi từ xích đạo đến cực bắc, trữ lượng cácbon trong cây rừng giảm dần nhưng trong đất từng tăng dần.

IV. Phần lớn diện tích nam bán cầu là đại dương nên diện tích rừng rất thấp.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.         D. 4.

Câu 120: Các nhà sinh thái học đã nghiên cứu quần đảo nhỏ trong bản đồ Hình dưới đây. Họ đã so sánh hệ sinh thái của đất liền với hệ sinh thái trên các đảo gần đó và đã đưa ra một vài khám phá. Khu vực này chưa có con người đến sinh sống, vì vậy nó vẫn còn rất tự nhiên. Đất liền có một dãy núi thấp cách bờ biển khoảng 50 km (đỉnh cao nhất khoảng 400m so với mực nước biển) và gió thịnh hành là hướng Tây.

Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong 6 đảo trên, đảo 3 được cho là có độ đa dạng về loài lớn nhất

II. Các nhà sinh thái học theo dõi số lượng tắc kè trên đảo 3 và thấy rằng tỷ lệ sinh sản của chúng là 25% , tỉ lệ tử vong 5% mỗi năm và không có xuất cư và nhập cư. Họ cũng xác định được có 110 con tắc kè trên đảo trong năm đó. Số lượng tắc kè trên đảo này vào cùng một thời điểm này trong một năm sau là 132 con.

III. Chỉ xem xét những đảo 2, 4, 5, 6; đảo 6 được kỳ vọng sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.

IV. Các nhà sinh thái học nghiên cứu sự đa dạng sinh học trên các đảo và nhận thấy rằng những con tắc kè ở đảo 3 trông sẫm màu hơn so với những con ở đảo 1, mặc dù phân tích gen cho thấy chúng cùng loài. Điều có khả năng nhất tạo ra sự khác biệt về màu sắc của tắc kè ở đảo 3 và đảo 1 là áp lực của vật dữ ở đảo 3.

        A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 3.

[SHARE] 40 đề Sinh Học, chuẩn cấu trúc soạn theo đề minh họa 2024

-------------- HẾT ----------------

MA TRẬN

STT

 

Chủ đề/Chuyên đề

 

Mức độ nhận thức

Tổng
số
câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Số câu

Số câu

Số câu

Số câu

1

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

1

(97)

1

(108)

0

0

2

2

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

1

(102)

1

(110)

0

0

2

3

Cơ chế di truyền và biến dị

6

(82,85,90,

93,94,103)

1

(107)

1

(116)

1

(117)

9

4

Quy luật di truyền

4

(89,95,96,

104)

1

(100)

1

(115)

1

(118)

7

5

Di truyền quần thể

1

(87)

0

1

(114)

0

2

6

Ứng dụng di truyền vào chọn giống

2

(88,99)

0

0

0

2

7

Di truyền học người

0

0

1

(111)

0

1

8

Tiến hóa

3

(86,92,98)

1

(105)

1

(120)

0

5

9

Sinh thái

6

(81,83,84,

91,101,106)

1

(109)

1

(112)

2

(113,119)

10

Tổng số câu

24

6

6

4

40

%  Điểm

60

15

15

10

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

        A. Phân bố ngẫu nhiên.        B. Phân tầng.        C. Phân bố đồng đều.        D. Phân bố theo nhóm.

Câu 82: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?  

        A. Mất đoạn.         B. Chuyển đoạn.         C. Lặp đoạn.         D. Đảo đoạn.

Câu 83: Nguyên nhân nào sau đây thường làm cho ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp?

        A. Cạnh tranh cùng loài.                B. Cạnh tranh trong mùa sinh sản.

        C. Cạnh tranh khác loài.                D. Cạnh tranh tìm nguồn sống.

Câu 84: Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi, còn loài kia không có lợi và không bị hại là quan hệ

        A. hội sinh.        B. cộng sinh.        C. hợp tác.        D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 85: Trong quá trình nhân đôi ADN, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch pôlinuclêôtít?

         A. Nuclêôtít.         B. Glucôzơ.         C. Vitamin.         D. Axit amin.

Câu 86: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?

        A. Cánh chim và Cánh dơi.        B. Chi trước mèo và chân chuột chũi.

        C. Nọc độc rắn và tuyến nước bọt ở người.        D. Mang cá – mang tôm.

Câu 87: Một quần thể thực vật có 2000 cây trong đó có 400 cây mang kiểu gen BB, 200 cây mang kiểu gen Bb, còn lại là số cây mang kiểu gen bb. Tần số alen b trong quần thể này là

        A. 0,30.        B. 0,75.        C. 0,25.        D. 0,20.

Câu 88: Người ta có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau bằng phương pháp

        A. nuôi cấy mô thực vật.                B. gây đột biến gen.         C. nhân bản vô tính.               D. cấy truyền phôi.

Câu 89: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

         A. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mạng kiểu hình lặn.

         B. Lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng tương phản.

         C. Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn.

         D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình lặn.

Câu 90: Ở sinh vật nhân sơ, ôpêrôn là

         A. Nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà 

        B. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm

        C. Nhóm các gen chỉ huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc

        D. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một gen điều hoà.

Câu 91: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?

        A. Quần thể.        B. Quần xã.        C. Hệ sinh thái.        D. Cá thể.

Câu 92: Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?

        A. Đại Cổ sinh.         B. Đại Tân sinh.         C. Đại Trung sinh.         D. Đại Nguyên sinh.

Câu 93: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?  

         A. Bệnh Đao.         B. Bệnh Tơcnơ.         C. Hội chứng Siêu nữ.        D. Bệnh Claiphentơ.

Câu 94: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtít là Ađênin (A), Uraxin (U) và Guanin (G). Theo lý thuyết thì trên mạch khuôn của gen quy định mARN này sẽ không có nuclêôtít loại nào?

         A. Timin (T).         B. Guanin (G).         C. Ađênin (A).         D. Xitôzin (X).

Câu 95: Trình tự các gen trên nhiễm sắc thể có các tần số tái tổ hợp sau: A-B: 8 cM; A-C: 28 cM; A-D: 25 cM; B-C: 20 cM; B-D: 33 cM. Vị trí các gen là

         A. D-A-B-C.         B. A-B-C-D.         C. A-D-B-C.         D. B-A-D-C.

Câu 96: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn ở đời con là

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...