Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 1
3/8/2025 7:39:21 AM
lehuynhson1 ...

 

 

ĐỀ THAM KHẢO 2025

THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ SỐ 1

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh: ..........................................................................

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

 Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?

A. Lào và Thái Lan.        B. Campuchia và Trung Quốc.

C. Lào và Campuchia.        D. Lào và Trung Quốc.

Câu 2.  Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là

A. đồng bằng.        B. miền núi.        C. ô trũng.        D. ven biển.

Câu 3. Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?

A. 5.        B. 6.        C. 7.        D. 8.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta?

A. Dồi dào, tăng nhanh.        B. Trình độ cao chiếm ưu thế.

C. Phân bố không đều.        D. Thiếu tác phong công nghiệp.

Câu 5. Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ

A. phụ phẩm thủy sản.                B. công nghiệp chế biến.        

C. sản xuất thực phẩm.                D. sản xuất lương thực.

Câu 6. Tiềm năng thuỷ điện của nước ta tập trung chủ yếu ở

A. Tây Nguyên.                B. Bắc Trung Bộ.        

C. Đông Nam Bộ.                D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành GTVT nước ta hiện nay?

A. Chỉ phát triển ngành đường bộ.        B. Đường sắt phân bố rộng khắp.        

C. Có đủ các loại hình vận tải.        D. Chưa có vận tải hàng không.

Câu 8. Vùng Duyên hải Trung Bộ có sản phẩm du lịch đặc trưng nào sau đây?

        A. Du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản.            B. Du lịch tham quan hệ sinh thái cao nguyên.

        C. Du lịch vùng biên giới gắn với các cửa khẩu.            D. Du lịch sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn.

Câu 9. Tình nào sau đây ở vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc?

A. Điện Biên.        B. Lai Châu.        C. Hà Giang.        D. Lạng Sơn.

Câu 10. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?

        A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.           B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.

        C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.                D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn..

Câu 11. Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam trung Bộ trong  nuôi trồng thuỷ sản là

A. có các ngư trường trọng điểm.                                             B. có nhiều vịnh biển, đầm phá.

C. tỉnh nào cũng có bãi cá, bãi tôm.                             D. diện tích rừng ngập mặn lớn.

Câu 12. Khó khăn tự nhiên nào sau đây là chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

A. Ít loại khoáng sản.                                       B. Địa hình trũng thấp.

C. Mùa khô thiếu nước.                                         D. Bảo, sạt lở bờ biển.

Câu 13. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do

A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.        B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.

C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc lớn.        D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá hủy.

Câu 14. Cho biểu đồ sau: 

 

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VỤ MÙA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2020.

(Nguồn: gso.gov.vn) 

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

     A. Lúa đông xuân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.        B. Lúa mùa tăng, lúa hè thu giảm.

        C. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân giảm.        D. Lúa mùa giảm, lúa đông xuân tăng.

Câu 15. Hoạt động xuất khẩu của nước ta hiện nay

A. có thị trường chủ yếu là ở châu Phi.        B. bạn hàng ngày càng đa dạng hơn.

C. rất ít thành phần kinh tế tham gia.        D. các mặt hàng chủ đạo là máy móc.

Câu 16. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?

    A. Địa hình phân hoá từ tây sang đông.                       B. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.

    C. Có nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.                D.Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.

Câu 17.  Thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế nước ta?

        A. Tạo cơ sở cho sự đa dạng hóa các sản phẩm đặc trưng.

        B. Tính nhịp điệu mùa khí hậu tạo tính nhịp điệu sản xuất.

        C. Hiệu quả cao trong phát triển du lịch sinh thái.

        D. Địa hình núi và sông ngòi nhiều thuận lợi cho giao thông.

Câu 18. Biện pháp nào sau đây không hợp lý trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đảm bảo công tác thủy lợi.

B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. Tăng cường trồng cây công nghiệp, kết hợp với chế biến.

D. Khai phá triệt để rừng ngập mặn để nuôi tôm xuất khẩu.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

      Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...