Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 6
3/8/2025 7:47:04 AM
lehuynhson1 ...

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THAM KHẢO

ĐỀ 6

(Đề thi có… trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh: ..........................................................................

PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

              Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta?

                A. Nằm ở khu vực Đông Nam của châu Á.                    B. Trong vùng ôn đới.

                C. Phía đông tiếp giáp với nước bạn Lào.                    D. Trong vùng ít thiên tai.

Câu 2. Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là

                A. tạo thành nhiều phụ lưu.                    B. tạo nên các cao nguyên lớn.

                C. địa hình chia cắt, rửa trôi.                    D. tạo thành dạng địa hình mới.

Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta giáp biển?

               A. Đà Nẵng.              B. Thành phố Hà Nội.             C. Biên Hòa.             D. Cần Thơ.

Câu 4.  Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thiếu việc làm cao nhất?

               A. Đồi trung du.                     B. Cao nguyên.                    C. Thành thị.                D. Nông thôn.

Câu 5. Hai vùng phát triển bậc nhất cả nước về chăn nuôi lợn và gia cầm là

               A. Đồng bằng sông Hồng và Đông nam Bộ.

               B. Đông nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

               C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

               D. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 6. Nhà máy điện từ gió phát triển mạnh ở tỉnh nào sau đây?

                A. Sơn La.                 B. Ninh Thuận.             C. Tuyên Quang.             D. Bình Định.

Câu 7. Quốc lộ 1 nối từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến đâu?

                A. Kiên Giang.                             B. Cà Mau.

                C. Long An.                             D. Bạc Liêu.

Câu 8. Trung tâm du lịch lớn nhất ở phía Bắc nước ta là

                A. Hải Phòng.                    B. Hà Nội.                     C. Hạ Long.                 D. Lạng Sơn.

Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yếu do

               A. địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng.              B. nguồn nước dồi dào.

               C. địa hình nhiều đồi núi và có mùa đông lạnh.             D. các cao nguyên lớn.

Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có di sản thiên nhiên thế giới?

                 A. Hải Phòng.                B. Quảng Ninh.                          C. Bắc Ninh.                  D. Ninh Bình.

Câu 11. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

                 A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.

                 B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.

                 C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.

                D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

 Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

                 A. Là vùng có diện tích lớn ở nước ta.                     B. Cao su, điều, hồ tiêu là cây chủ lực.

                C. Phát triển nhiều vùng chuyên canh.                     D. Hầu hết sản phẩm dùng trong nước.

Câu 13. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

                A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.                     B. Tích tụ ôxít sắt Fe2O3.

                 C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất ba-dơ.                     D. Tích tụ ôxít nhôm Al2O3.        

Câu 14. Cho biểu đồ

 

                                    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)

Diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2020

Nhận xét nào sau đây đúng?

        A. Sản lượng cao su không ổn định qua các năm.              

                 B. Diện tích cao su tăng liên tục qua các năm

         C. Từ năm 2010 đến 2020 sản lượng cao su tăng 484 nghìn tấn cao su.        

                 D. Năm 2020 năng suất cao su của nước ta đạt 13 tạ/ha.

Câu 15. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta phân bố chủ yếu dựa vào

                 A. thị trường tiêu thụ, nguồn lao động.                 B. vùng nguyên liệu, cơ sở năng lượng.

                 C. vùng nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.                      D. phân bố dân cư, giao thông vận tải.

Câu 16. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?

                A. Không có các ngư trường lớn, hệ thống các cảng cá còn nhỏ.

                B. Nguồn lợi suy giảm, phương tiện đánh bắt xa bờ còn hạn chế.

                C. Môi trường một số nơi ô nhiễm, còn tập quán đánh bắt gần bờ.

                D. Nguồn vốn đầu tư còn nhỏ, việc chế biến chưa đáp ứng nhu cầu.

Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?

                A. Thực vật suy giảm.                                  B. Gió phơn Tây Nam.        

                C. Hướng các dãy núi.                                      D. Có vĩ độ thấp hơn.

Câu 18. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì

                 A. nước ngọt rất cần thiết cho phát triển nuôi trồng thủy sản.

                 B. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo.

                 C. thiếu nước ngọt cho đời sống sinh hoạt và cho sản xuất.

                 D. thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

               Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1Cho thông tin sau:

                Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật và động vật phần lớn thuộc vùng khí hậu Xích đạo và nhiệt đới có nguồn gốc ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a di cư lên hoặc từ Ấn Độ, Mi-an-ma di cư sang.

              a) Đây là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta.

              b) Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế do đặc điểm về khí hậu quy định.

              c) Các loài thực vật có nhiều loài rụng lá theo mùa, khả năng chịu hạn tốt chủ yếu có nguồn gốc từ phướng Bắc xuống.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...