Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Địa Lí - Đề 3
3/8/2025 7:43:35 AM
lehuynhson1 ...

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THAM KHẢO

ĐỀ 3

(Đề thi có… trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................

Số báo danh: ..........................................................................

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?

        A. Trong vùng nhiều thiên tai.                       B. Tiếp giáp với Biển Đông.

        C. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.                       D. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.

Câu 2. Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là

        A. đồng bằng.                  B. miền núi.                    C. ô trũng.                D. ven biển.

Câu 3. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

        A. Hải Phòng.                 B. Huế.                    C. Đà Nẵng                D. Cần Thơ.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay?

        A. Quy mô dân số đông nhiều thành phần dân tộc.             B. Tốc độ gia tăng dân số giảm cơ cấu dân số vàng.

C. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.           D. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi.

Câu 5. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta

                A. tăng liên tục về số lượng vật nuôi.                                   B. phát triển rất mạnh ở các vùng núi.

                C. còn chịu ảnh hưởng của dịch bệnh.                                D. cung cấp sản lượng thịt lớn nhất.

Câu 6. Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là

           A. than đá.                B. than nâu.                               C. khí tự nhiên.              D. than bùn.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với ngành hàng không của nước ta?

            A. Là ngành phát triển lâu đời.                      B. Năng lực vận tải tăng lên.

            C. Lao động trình độ rất cao.                      D. Chưa có các cảng quốc tế.

Câu 8. Hình thức du lịch sinh thái có tiềm năng nhất ở vùng nào?

A. Tây Nguyên.                              B. Đồng bằng sông Hồng.              

C. Đông Nam Bộ.                              D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Giáp vùng biển giàu tiềm năng.                        B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.

C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào.                        D. Giáp với Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.                        B. vùng mới đuợc khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.                        D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.

Câu 11. So với các vùng lãnh thổ khác của nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có

A. nghề cá phát triển mạnh và toàn diện nhất.                

B. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng hơn.

C. nhiều địa điểm tốt để xây dựng các cảng biển.                

D. thuận lợi hơn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 12. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển sản xuất lương thực.                        B. Trồng các loại cây công nghiệp.

C. Khai thác dầu khí quy mô lớn.                        D. Xây dựng nhà máy thuỷ điện.

Câu 13. Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.                B. Khí hậu và sự phân bố địa hình.

C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.                D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.

Câu 14 Cho biểu đồ sau:

 

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VỤ MÙA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2019 VÀ 2021

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

             A. Lúa đông xuân giảm 0,2%, lúa mùa tăng 27,8%.        

                B. Lúa đông xuân tăng 0,2%, lúa mùa tăng 27,8%.        

                C. Lúa mùa giảm 28,7%, lúa hè thu và thu đông giảm 32,4%.

               D. Lúa mùa tăng 27,8%, lúa hè thu và thu đông giảm 32,4%. 

Câu 15. Nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm

        A. 1975.                B. 1986.                C. 1995.                        D. 2007.

Câu 16. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về

A. chăn nuôi gia súc lớn.                B. cây công nghiệp hàng năm.

C. chăn nuôi gia cầm.                D. cây lương thực và nuôi lợn.

Câu 17. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông và Tây của dãy Trường Sơn Nam chủ yếu do

        A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.                B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.

        C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.                D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

Câu 18. Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng trầm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do

A. nước biển dâng, nhiều cửa sông đổ ra biển, không có hệ thống đê ngăn mặn.

B. mùa khô sâu sắc, tác động mạnh của thủy triều, phát triển nuôi trồng thủy sản.

C. địa hình đồng bằng thấp, mạng lưới sông ngòi chằng chịt, mùa lũ đến muộn.

D. biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng lưu, rừng ngập mặn suy giảm.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin sau:

                Đặc trưng về khí hậu của miền là sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ trung bình năm tăng dần và biên độ nhiệt độ giảm. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự xâm nhập trực tiếp của gió mùa Đông Bắc vào khu vực Tây Bắc làm cho mùa đông ở Tây Bắc ấm và ngắn hơn Đông Bắc. Do tác động bức chắn của dãy Trường Sơn Bắc, hình thành gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ.

                a) Tây Bắc có một mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ hạ thấp trong mùa đông chủ yếu do độ cao địa hình.

                b) Mùa hạ đến sớm do hoạt động của gió mùa tây nam có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

                c) Do vị trí và đặc điểm lãnh thổ nên gió mùa Đông Bắc khi di chuyển đến miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ bị biến tính, suy yếu.

                d) Do các bức chắn địa hình nên vào đầu mùa hạ cả miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió phơn Tây Nam khô nóng.

Câu 2. Cho thông tin sau:

        Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và con người. Dưới tác động của đường lối Đổi mới cùng những thành tựu nổi bật của cuộc Cách mạng 4.0, ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh mẽ, hội nhập ngày càng sâu rộng với khu vực và quốc tế.

a) Dịch vụ nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập với thế giới.

b) Dịch vụ góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng và phát triển nền kinh tế bền vững.

c) Dịch vụ đẩy nhanh đổi mới sáng tạo, hộ trợ các mô hình kinh tế số, kinh tế chia sẻ.

        d) Dịch vụ tăng cường thêm sự phân hóa rõ rệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các địa phương.

Câu 3. Cho thông tin sau:

        Tài nguyên sinh vật ở Đồng bằng sông Cửu Long phong phú, có hơn 240 nghìn ha rừng năm 2021, chủ yếu là hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm ở các vuờn quốc gia (U Minh Thuợng, U Minh Hạ,...), khu dụ trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang,...) cùng động vật có giá trị, đặc biệt là loài cá và loài chim.

                a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.

                b) Rừng ngập mặn có giá trị chủ yếu về kinh tế, cung cấp nhiều lâm sản có giá trị cao.

                c) Diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long gần đây có xu hướng giảm do chuyển đổi sản xuất, biến đổi khí hậu.

                d) Việc bảo vệ và mở rộng rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai.

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

 

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA NĂM 2015 VÀ 2020

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)

                a) Thu nhập bình quân đầu người Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Mi-an- ma.  

                b) Thu nhập bình quân đầu người Cam-pu-chia tăng 337,6 USD, Mi-an- ma tăng 145,8 USD.  

                c)  Thu nhập bình quân đầu người Cam-pu-chia tăng 337,6 USD và tăng gấp 2,5 lần Mi-an-ma.         

           d)  Tốc độ tăng trưởng của Cam-pu-chia 128%, Mi- an-ma 114 %.

PHẦN IIITrắc nghiệm trả lời ngắn.

         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ CÀ MAU NĂM 2022

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

(Láng)

18,6

15,3

23,1

24,8

26,8

31,4

30,6

29,9

29,0

26,2

26,0

17,8

Cà Mau

27,1

27,9

28,0

28,7

28,6

28,7

27,9

27,8

27,4

27,7

26,7

26,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2022)

Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu? (Làm tròn đến 1 chữ số thập phân của 0C)

Câu 2. Cho biểu đồ sau:

 

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trị số cân bằng ẩm của Huế là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Câu 3. Tại lưng chừng núi sườn đón gió ẩm (500 m) có nhiệt độ là 250C, độ cao của đỉnh núi là 2500m. Vậy nhiệt độ ở chân núi sườn khuất gió là bao nhiêu oC? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của oC)

Câu 4. Năm 2021, tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta là 336,1 tỉ USD, trong đó Đồng bằng sông Hồng chiếm 35%. Tính trị giá xuất khẩu hàng hóa của Đồng bằng Sông Hồng năm 2021? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) 

Câu 5: Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sông Hồng

970,3

6020,4

Trung du và miền núi Bắc Bộ

662,2

3426,5

Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

1198,7

7200,2

Tây Nguyên

250,2

1466,3

Đông Nam Bộ

258,9

1411,8

Đồng bằng sông Cửu Long

3898,6

24327,3

Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha) 

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2015 - 2021

 (Đơn vị: nghìn ha)

Năm

2015

2020

2021

Tổng diện tích rừng

3 045,0

3 126,7

3 131,1

Trong đó: Diện tích rừng trồng

808,9

921,2

929,6

 (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)

Cho biết tỉ trọng diện tích rừng trồng của Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng lên bao nhiêu % so với năm 2015? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)

----------HẾT----------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...