Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải
2/25/2025 8:51:00 PM
lehuynhson1 ...


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải

 

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 10

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31.A

32.D

33.C

34.C

35.C

36.A

37.A

38.C

39.D

40.D

41.C

42.A

43.D

44.B

45.D

46.D

47.D

48.A

49.B

50.C

51.B

52.B

53.C

54.B

55.A

56.B

57.D

58.A

59.B

60.B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 31:

Lucy is still ______ somewhere inside the building, but we can’t be certain that our information is correct.

        A. Apparently.         B. Accidentally.         C. Mainly.         D. Definitely.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Trong bốn trạng từ apparently (có vẻ như), accidently (vô tình), definitely (chắc chắn), và mainly (chủ yếu) thì apparently là phù hợp với ý nghĩa của câu nhất.

Dịch: Rõ ràng là Lucy vẫn còn ở đâu đó trong tòa nhà, nhưng chúng tôi không chắc chắn là thông tin của chúng tôi chính xác không.

Câu 32:

Ozone depletion has been ______ at the poles, especially over Antarctica, where a seasonal ozone layer “hole” appears.

        A. As severe as.         B. So severe as.         C. More severe than.         D. The most severe.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Không có đối tượng khác để đối chiếu trực tiếp nên dùng so sánh nhất.

Dịch: Sự suy kiệt của tầng ozone đã trở nên nghiêm trọng nhất ở các vùng cực, đặc biệt là Nam Cực, nơi mà các hố tầng ozone xuất hiện theo mùa.

Câu 33:

I’m sure David ______ to go to the concert tonight.

        A. Loves.         B. Fancies.         C. Would like.         D. Would rather.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu này có nghĩa là “Tôi chắc chắn David ______ đi xem hòa nhạc tối nay.” Dựa trên ngữ cảnh này, từ “would like” thể hiện mong muốn của David, tức là “David muốn đi” hoặc “David thích đi”.

Would like: Thể hiện một mong muốn hoặc sự yêu thích nhẹ nhàng. Trong ngữ cảnh này, từ này là sự lựa chọn chính xác vì nó thể hiện một ước muốn của David.

Câu 34:

She _______, but luckily, a lifeguard spotted her and rescued her.

        A. Has drowned.                 B. Could have drowned.

        C. Ought to drown.                 D. Might drown.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Cấu trúc dự đoán: can / could +V2.

Dịch: Cô ấy đã có thể chết đuối, nhưng thật may một người bảo vệ đã xông vào cứu cô ấy.

Câu 35:

The number 7 bus takes you here and you can get ____ at the station.

        A. Down.         B. Up.         C. Off.         D. Outside.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Get off: xuống xe. Dịch: Xe buýt số 7 sẽ đưa bạn đến đây và bạn có thể xuống tại trạm.

Questions 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

She made a lot of sightseeing when she was in Hong Kong last summer.

        A. Made.         B. Sightseeing.         C. Was.         D. Last summer.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu chính xác cần phải dùng động từ “do” thay vì “make” khi nói về việc tham quan. Câu đúng sẽ là “She did a lot of sightseeing when she was in Hong Kong last summer.”

Dịch: Cô ấy đã tham quan rất nhiều khi cô ấy ở Hồng Kông vào mùa hè năm ngoái.

Câu 37:

Our neighbour is quite safe. There have not been many crimes recently.

        A. Our neighbour.         B. Safe.         C. Have not been.         D. Recently.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Vấn đề trong câu nằm ở phần “Our neighbour is quite safe” vì từ “neighbour” (hàng xóm) không phải là chủ thể có thể “an toàn” theo cách này. Thực tế, trong ngữ cảnh này, chúng ta muốn nói về khu vực hoặc khu xóm, tức là “neighbourhood” (khu phố), chứ không phải “neighbour” (hàng xóm). Do đó, câu đúng cần phải thay “neighbour” bằng “neighbourhood”.

Dịch: Hàng xóm của chúng ta khá an toàn. Gần đây không có nhiều tội phạm.

Câu 38:

When a Vietnamese wants to work part-time in Australia, he needs to get a work permission.

        A. Vietnamese.         B. Part-time.         C. He.         D. Permission.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

“Every” là một đại từ chia theo số ít, do đó nó yêu cầu một đại từ sở hữu số ít. Câu này đang sử dụng “their”, đại từ sở hữu số nhiều, điều này không chính xác khi đi với “Every”.

Thay vì “their”, chúng ta nên sử dụng “his or her” (hoặc trong một số trường hợp có thể sử dụng “his” hoặc “her” tuỳ theo ngữ cảnh).

Câu đúng phải là: “Every student must hand in his or her assignments by Friday.”

Lỗi: Sử dụng “their” thay vì “his or her” với “Every”.

Câu 39:

His attendance at the meeting make me feel very happy.

        A. His attendance.         B. Make.         C. Feel.         D. Happy.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Permit (n): giấy phép; (v): cho phép. Permissibility (n): tính chấp nhận được. Permission (n): sự cho phép. Permissiveness (n): tính dễ dãi. → Work permit: giấy phép lao động.

Dịch: Khi một người Việt Nam muốn làm việc bán thời gian ở nước Úc, anh ấy cần có giấy phép lao động.

Câu 40:

School children in the same grade in Vietnamese schools are usually the same old as their classmate.

        A. The same grade.         B. Vietnamese.         C. Are.         D. The same old.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Trong câu đang nói về độ tuổi nên không dùng “old” mà thay vào đó là “age”.

Dịch: Học sinh trong cùng một lớp ở các trường học Việt Nam thường có độ tuổi giống nhau như các bạn cùng lớp của họ.

Questions 41 – 45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

Tony was not here yesterday. Perhaps he was ill.

A. Tony needn’t be here yesterday because he was ill.

B. Because of his illness, Tony shouldn’t have been here yesterday.

C. Tony might have been ill yesterday, so he was not here.

D. Tony must have been ill yesterday, so he was not here.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Dùng might have done something: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done something, might have done something.

- Must have done something: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.

Dịch: Tony đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

Câu 42:

As soon as he arrived at the airport, he called home.

A. No sooner had he arrived at the airport than he called home.

B. He arrived at the airport no sooner than he had expected.

C. Calling home, he said that he had arrived at the airport.

D. He arrived at the airport and called me to take him home.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

No sooner had he arrived at the airport than he called home.

Đảo ngữ ” No sooner had + S + Vpp + than + clause (past simple) = Hardly/scarely + had + S + Vpp + when + clause (past simple).

Câu 43:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

A. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.

B. The unemployment rate is as high as the crime rate.

C. The unemployment rate and the crime rate both higher.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...