|
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 |
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài
Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải
ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 12
(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.
Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:
+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:
➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi;
➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi.
+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.
+ Phần 3: Tư duy khoa học:
➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;
➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi.
CẤU TRÚC ĐỀ THI
Nội dung |
Số câu |
Thứ tự câu |
Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ |
60 |
1 – 60 |
1.1 Tiếng Việt |
30 |
1 – 30 |
1.2 Tiếng Anh |
30 |
31 - 60 |
Phần 2: Toán học |
30 |
61 - 90 |
Phần 3: Tư duy khoa học |
30 |
91 - 120 |
3.1. Logic, phân tích số liệu |
12 |
91 - 102 |
3.2. Suy luận khoa học |
18 |
103 - 120 |
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.2: TIẾNG ANH
31.D |
32.A |
33.D |
34.D |
35.B |
36.B |
37.C |
38.C |
39.B |
40.D |
41.A |
42.C |
43.B |
44.A |
45.B |
46.D |
47.A |
48.C |
49.C |
50.B |
51.C |
52.C |
53.B |
54.A |
55.D |
56.A |
57.D |
58.A |
59.A |
60.B |
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.2: TIẾNG ANH
Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 31:
Sales of the Chinese toys dropped________sharply when the TV news reported that high levels of toxic lead had been found in painted toys.
A. Out. B. Down. C. Away. D. Off.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Dropped off: Giảm xuống.
Dịch: Doanh số của những món đồ chơi Trung Quốc đã giảm mạnh khi tin tức trên TV báo cáo rằng mức độ chì độc hại cao đã được phát hiện trong các món đồ chơi có sơn.
Câu 32:
It is imperative that your facebook password _____ confidential.
A. Need keeping. B. Need to keep. C. Needs to be kept. D. Needed keeping.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Cấu trúc gợi ý, khuyên bảo: It is imperative that + S+ V(bare-inf). Điều quan trọng là.
Câu 33:
The salary of a computer programmer is _____ a teacher.
A. As twice much as. B. As much as twice of.
C. Twice as higher as that. D. Twice as high as that of.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần. S + V+ số lần + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/Pronoun
That of = the salary of. Dịch: Lương của lập trình viên gấp 2 lần lương của giáo viên.
Câu 34:
_______ World Heritage Sites in 2003, it is noted for its cave and grotto systems.
A. Listing. B. Having listed. C. To have listed. D. Having been listed.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Having + been+ PP: là dạng rút gọn mệnh đề dạng bị động.
Câu 35:
There were __________ people at the party last night, I couldn’t even find a seat!
A. So many. B. So much. C. Much more. D. Too much.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
“So many” được sử dụng với danh từ đếm được (people).
Question 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 36:
Hardly had they arrived at the hotel, that there was a power cut.
A. Had they. B. That. C. At. D. A.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before
Câu 37:
Tell me how old Nick’s girlfriend is. She reminds me about my elder sister.
A. How. B. Girlfriend is. C. About. D. Elder.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
“About” là sai trong ngữ cảnh này. Đúng là “remind someone of something”, không phải “remind someone about something”.
Câu 38:
Not until the office phoned me had I found out about the meeting.
A. Not until. B. Phoned. C. Had i found. D. About.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Cấu trúc: Not until S + V did S + Vo [mãi cho đến khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mãi cho đến khi văn phòng họi điện thoại đến thì tôi mới biết thông tin về cuộc họp. Had I found => did I find
Câu 39:
The Viking spacecraft has landed on Mars in July of 1976.
A. The. B. Has landed. C. On. D. In.
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Has landed => landed. Dấu hiệu: July of 1976 là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
Tạm dịch: Tàu vũ trụ Viking đã hạ cánh trên sao Hỏa vào tháng 7 năm 1976.
Câu 40:
Other sites of fossil discoveries throughout Wyoming, ranging from the fiery Tyrannosaurus rex to the milder Triceratops, have proven equally excite.
A. Other sites. B. Ranging. C. The milder. D. Equally excite.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
Cần phải sửa thành “equally exciting” để phù hợp về ngữ pháp.
Question 41 – 45: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 41:
She strikes me as a very effective teacher.
A. My impression of her is that she is a very effective teacher.
B. As a teacher, she always strikes me.
C. She is such an effective teacher that she always strikes her students.
D. I make an effective impression on her teacher.
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Các câu còn lại không phù hợp với nghĩa của câu gốc.
Dịch: Tôi nhận thấy cô ấy là một giáo viên đáng ấn tượng.
Câu 42:
There’s no point in persuading him to do this.
A. He is able to do this although he does not want to.
B. It would be useful to persuade him.
C. It is useless to persuade him.
D. I enjoy persuading him to do this.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
Thật vô ích để thuyết phục anh ta làm điều này.
A. Anh ấy có thể làm điều này mặc dù anh ấy không muốn. => Sai nghĩa.
B. Nó sẽ hữu ích để thuyết phục anh ta làm điều này. => Sai nghĩa.
C. Tôi thích thuyết phục anh ta làm điều này. => Sai nghĩa.
D. Thật là vô dụng để thuyết phục anh ta làm điều này.
Câu 43:
He doesn’t have a brother. He doesn’t have anyone to play with.