Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải
2/25/2025 2:37:28 PM
lehuynhson1 ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 5

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. C

32. B

33. A

34. A

35. A

36. C

37. D

38. C

39. B

40. D

41. C

42. B

43. A

44. A

45. B

46. B

47. A

48. D

49. A

50. C

51. B

52. B

53. A

54. C

55. D

56. B

57. B

58. A

59. B

60. B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Question 31 – 35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.

Câu 31:  

Women’s experiences are __________ different from men’s.

        A. Qualified.        B. Quality.         C. Qualitatively.         D. Qualification.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Từ “qualitatively” (về mặt chất lượng) phù hợp nhất với ngữ cảnh câu, trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ.

Tạm dịch: “Trải nghiệm của phụ nữ khác biệt về chất lượng so với nam giới.”

Câu 32:  

My sister's been sick all week, and now I think I've __________ from her.

        A. Had a hot.         B. Caught a cold.         C. Had a sick.         D. Caught a sick.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

“Catch a cold” là cụm từ đúng nghĩa “bị cảm lạnh”. Cụm từ này diễn tả tình huống người nói đã lây cảm lạnh từ chị gái.

Tạm dịch: “Chị tôi bị ốm cả tuần rồi, và giờ tôi nghĩ mình đã bị lây cảm lạnh từ chị ấy.”

Câu 33:  

The theater was almost empty. There were very __________ people there.

        A. few.         B. A few.         C. A little.         D. Little.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“few” dùng để chỉ số lượng rất ít người, phù hợp với ngữ cảnh là rạp hát hầu như trống rỗng “empty”. “a little”, “little” không dùng với danh từ đếm được như “people.”

Tạm dịch: “Rạp hát gần như trống rỗng. Có rất ít người ở đó.”

Câu 34:  

The welfare system was set up to provide a safety ___________ for the poor.

        A. Net.         B. Record.         C. Feature.         D. Hazard.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“Safety net” là cụm từ chỉ mạng lưới an sinh xã hội giúp đỡ người nghèo, bảo vệ họ khỏi các rủi ro kinh tế.

Tạm dịch: “Hệ thống phúc lợi được thiết lập để cung cấp một mạng lưới an sinh cho người nghèo.”

Câu 35:  

Go away! I want to be __________ alone.

        A. Left.         B. Leave.         C. Leaves.         D. Leaved.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“Left alone” là cụm từ đúng để diễn tả ý muốn được để yên một mình. Ở phía trước ta thấy có “be” nên dự đoán chia ở thể bị động nên ta chọn được “left”

Tạm dịch: “Đi đi! Tôi muốn được ở một mình.”

Question 36 – 40: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:  

Researchers from McGill University found that babies seem to like listening to each other rather than to adults, that may be why baby talk is such a universal tool among parents.

        A. To like.         B. Each other.         C. That.         D. Among.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Lỗi sai ở từ “that” vì từ này không dùng khi nối hai mệnh đề độc lập. Câu đúng phải là “which” thay cho “that” để câu trở thành: “...to adults, which may be why baby talk is such a universal tool among parents.”. “Which” dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng phía trước nó.

Tạm dịch: “Các nhà nghiên cứu từ Đại học McGill phát hiện rằng trẻ em dường như thích lắng nghe nhau hơn là người lớn, và điều này có thể là lý do tại sao nói chuyện theo kiểu trẻ em lại là một công cụ phổ biến giữa các bậc cha mẹ.”

Câu 37:  

When my family went to the park, we noticed that we have left our tickets at home.

        A. When.         B. Went.         C. Noticed.         D. Have left.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Lỗi sai nằm ở “have left” vì thì hiện tại hoàn thành không phù hợp trong ngữ cảnh này. Câu đúng phải là “had left” để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: “Khi gia đình tôi đến công viên, chúng tôi nhận ra rằng đã để quên vé ở nhà.”

Câu 38:  

From the 1960s, an increasing number of critical thinkers began to question the assumption that the family is necessarily a beneficial institution.

        A. Number of.         B. To.         C. Is.         D. A.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Lỗi sai ở từ “is” vì câu này nói về quá khứ nên phải dùng “was” thay cho “is” để phù hợp với thì quá khứ. Tạm dịch: “Từ những năm 1960, ngày càng nhiều nhà tư tưởng phê phán bắt đầu đặt câu hỏi về giả định rằng gia đình nhất thiết là một tổ chức có lợi.”

Câu 39:  

Contestants be advised! Sixty minutes are the maximum time allowed for the competition.

        A. Sixty minutes.         B. Are.         C. Time.         D. Allowed.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Lỗi sai ở từ “are” vì “sixty minutes” là một khoảng thời gian, được xem là một đơn vị số ít, nên động từ phải là “is”.

Tạm dịch: “Các thí sinh hãy lưu ý! Sáu mươi phút là thời gian tối đa được phép cho cuộc thi.”

Câu 40:  

don’t think students who are timid in high school will continue to be shy throughout their lives, aren’t they?

        A. Don’t think.         B. To be.         C. Throughout.         D. Aren’t they.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Lỗi sai ở phần “aren’t they”. Nếu có cấu trúc dạng: I + động từ tình thái (feel, think, expect,…)

+ clause, thì phần câu hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường. Sửa lại thành “won’t they?”.

Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng những học sinh nhút nhát ở trường trung học sẽ tiếp tục rụt rè suốt đời, đúng không?”

Question 41 – 45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:  

The trip was called off due to an unexpected issue.

A. The trip lasted longer than expected.

B. Since there was an unexpected issue, the trip began early.

C. Because an unexpected issue occurred, the trip was canceled.

D. There wasn’t enough time to start the trip.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là câu vì “called off” nghĩa là “bị hủy bỏ”. Các đáp án khác không diễn đạt đúng ý nghĩa này. Due to = Because: bởi vì.

Tạm dịch: “Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì một vấn đề bất ngờ xảy ra.”

Câu 42:  

I didn’t mean to offend you.

        A. Offending you was meaningless for me.        B. I had no intention of offending you.

        C. It was meaningless of me to offend you.        D. What I offended you was meaningless.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Đáp án là đúng vì cụm “I didn’t mean to” nghĩa là “tôi không có ý định” và câu này diễn đạt

cùng ý nghĩa với câu gốc. “Have no intention”: Không có ý định.

Tạm dịch: “Tôi không có ý định xúc phạm bạn.”

Câu 43:  

“The sun rises in the east and sets in the west.” – said the teacher

A. The teacher said that the sun rises in the east and sets in the west.

B. The teacher said that the sun rose in the east and set in the west.

C. The teacher told that the sun rose in the east and set in the west.

D. The teacher wondered if the sun rises in the east and sets in the west.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là vì câu gốc là một sự thật hiển nhiên, do đó thì của động từ không thay đổi khi tường thuật lại. Tạm dịch: “Giáo viên nói rằng mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.”

Câu 44:  

Hugo is my friend. He is a neurologist.

        A. Hugo, who is a friend of mine, is a neurologist.        

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...