ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
3/4/2025 8:29:42 PM
lehuynhson1 ...

Đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực HSA Form 2025 - ĐHQG Hà Nội - TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

 

https://docs.google.com/drawings/d/sTOFHM3tj7BGZl8LP4WaWCA/image?parent=1XQufVN8nO-dMN9cIY5gl80BOjenTwMVn&rev=1&drawingRevisionAccessToken=Zrn5mbghyn-EkA&h=41&w=47&ac=1https://docs.google.com/drawings/d/sv_JjnLQuuqqb7s_Yi9iBDg/image?parent=1XQufVN8nO-dMN9cIY5gl80BOjenTwMVn&rev=1&drawingRevisionAccessToken=RMqNAAwxW_3Ujw&h=41&w=47&ac=1https://docs.google.com/drawings/d/s_WQENpE6YjuiotRhzGvUBw/image?parent=1XQufVN8nO-dMN9cIY5gl80BOjenTwMVn&rev=1&drawingRevisionAccessToken=_IaLanZnMiKOpg&h=41&w=47&ac=1

Chủ đề Tiếng Anh

601. C

602. B

603. A

604. C

605. B

606. D

607. A

608. A

609. D

610. B

611. B

612. B

613. C

614. B

615. B

616. A

617. A

618. B

619. A

620. A

621. D

622. A

623. B

624. C

625. B

626. D

627. C

628. B

629. D

630. B

631. B

632. A

633. D

634. C

635. A

636. C

637. A

638. A

639. A

640. D

641. D

642. D

643. C

644. D

645. A

646. C

647. A

648. D

649. D

650. B

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút

Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm

Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ

H

S

A

Hà Nội, tháng 8 năm 2024

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650

Câu 601:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

The tourists and the local people ____________ I have met are nice.

        A. where        B. why        C. that        D. which

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ

Lời giải

A. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn

B. why: thay thế cho trạng từ chỉ lí do, nguyên nhân

C. that: thay thế cho người hoặc vật

D. which: thay thế cho vật

Đại từ quan hệ trong câu thay thế cho danh từ “The tourists and the local people” chỉ người nên phải dùng đại từ “that”.

=> The tourists and the local people that I have met are nice.

Tạm dịch: Những du khách và người dân địa phương mà tôi gặp đều rất thân thiện.

Câu 602:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

The population of the world is growing at an alarming ____________.

        A. amount        B. rate        C. level        D. percentage

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ vựng

Lời giải

A. amount (n) số lượng, lượng

B. rate (n) tốc độ

C. level (n) mức độ

D. percentage (n) phần trăm

=> The population of the world is growing at an alarming rate.

Tạm dịch: Dân số thế giới đang tăng với tốc độ đáng báo động.

Câu 603:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

It rained every day during their stay, so they ________ have had a nice holiday.

        A. can’t        B. must        C. mustn’t        D. shouldn’t

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Lời giải

A. can’t have VpII: chắc hẳn đã không làm gì

B. must have VpII: chắc hẳn đã làm gì

C. mustn’t have VpII: không tồn tại cấu trúc

D. shouldn’t have VpII: đáng lẽ ra nên làm nhưng không làm

=> It rained every day during their stay, so they can’t have had a nice holiday.

Tạm dịch: Trời mưa suốt thời gian họ ở đó nên họ không thể có một kỳ nghỉ vui vẻ được.

Câu 604:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

The Prime Minister is to consider changes to sexually ____________ laws to enforce equal opportunities.

        A. discriminate        B. discrimination        C. discriminatory        D. discriminated 

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Từ loại

Lời giải

discriminate (v): phân biệt         

discrimination (n): sự phân biệt         

discriminatory (adj): có tính phân biệt   

discriminated (v): phân biệt

Vị trí cần điền đứng trước danh từ và sau trạng từ nên cần một tính từ.

=> The Prime Minister is to consider changes to sexually discriminatory laws to enforce equal opportunities.

Tạm dịch: Thủ tướng Chính phủ xem xét những thay đổi về luật phân biệt đối xử giới tính để thực thi các cơ hội bình đẳng.

Câu 605:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Lisa: There is a music concert next weekend? – John: That sounds great! Who __________ there?

        A. will perform        B. is performing        C. performed        D. has performed

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Thì động từ

Lời giải

Dấu hiệu thì: next week, a music concert => dùng thì Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + Ving) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, có dự định, sắp xếp lịch trình, thời gian biểu.

=> Lisa: There is a music concert next weekend? – John: That sounds great! Who is performing there?

Tạm dịch: Lisa: Có buổi hòa nhạc vào cuối tuần tới không? – John: Nghe tuyệt quá! Ai sẽ biểu diễn ở đó?

Câu 606:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital __________.

        A. interacts        B. interactive        C. interactional        D. interactions

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Từ loại

Tính từ

Danh từ

Động từ

Lời giải

A. interact (v): tương tác

B. interactive (adj): có tính tương tác

C. interactional (adj): chịu ảnh hưởng của nhau

D. interaction (n): sự tương tác

Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ digital.

=> At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital interactions.

Tạm dịch: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.

Câu 607:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

If people used public transportation instead of private ones, there _______ so much pollution.

        A. wouldn’t be        B. won’t be          C. wouldn’t have been          D. is

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2

Lời giải

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại, trái với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V-ed/ V past tense, S + would/ could/ might + Vinf

=> If people used public transportation instead of private ones, there wouldn’t be so much pollution.

Tạm dịch: Nếu mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì phương tiện cá nhân thì sẽ không có quá nhiều ô nhiễm như vậy.

Câu 608:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

According to the chairman's spokesperson, further ______________ in the marketing division are to be expected.

        A. cutbacks        B. breakdowns        C. layouts        D. drop-backs

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Từ vựng

Lời giải

A. cutback (n): sự cắt giảm

B. breakdown (n): sự thất bại

C. layout (n): cách bố trí

D. drop-backs (n): sự chẫm trễ, thụt lùi lại phía sau

=> According to the chairman's spokesperson, further cutbacks in the marketing division are to be expected.

Tạm dịch: Theo người phát ngôn của chính phủ, họ đang chuẩn bị cắt giảm chi tiêu trong khu vực công.

Câu 609:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

They’re going to have a big party ____________ their new home at 6 p.m tomorrow.

        A. celebrate         B. celebrating        C. to celebrate        D. celebrated

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Cấu trúc nhờ vả have/ get

Lời giải

Cấu trúc: have sth VpII (nhờ/ yêu cầu cái gì được làm gì)

=> They’re going to have a big party celebrated their new home at 6 p.m tomorrow.

Tạm dịch: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn để ăn mừng ngôi nhà mới của mình vào lúc 6 giờ tối ngày mai.

Câu 610:

Choose A, B, C or D to complete each sentence.

Employees should _________ the company's long-term goals when planning their career development.

        A. take responsibility for        B. keep in mind

        C. put emphasis on                D. get accustomed to

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ vựng

Lời giải

A. take responsibility for: chịu trách nhiệm cho

B. keep in mind: ghi nhớ

C. put emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào

D. get accustomed to: làm quen với

=> Employees should keep in mind the company's long-term goals when planning their career development.

Tạm dịch: Nhân viên nên ghi nhớ các mục tiêu dài hạn của công ty khi lập kế hoạch phát triển sự nghiệp của mình.

Câu 611:

Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.

People believe that cities of the future will increase the general well-being of individuals and societies.

        A. health state                B. quality of life

        C. level of development                D. growth rate

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ vựng (well-being /wel'bɪ:ɪŋ/ (n): phúc lợi xã hội)

Lời giải

well-being /wel'bɪ:ɪŋ/ (n): phúc lợi xã hội

A. health state: tình trạng khỏe mạnh

B. quality of life: chất lượng cuộc sống

C. level of development: mức độ phát triển

D. growth rate: tỷ lệ gia tăng

=> well-being = quality of life

Tạm dịch: Mọi người tin rằng các thành phố trong tương lai sẽ nâng cao phúc lợi chung của cá nhân và xã hội.

Câu 612:

Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.

Smartphones are very versatile, as they can do many things like making phone calls, taking pictures, or listening to music.

        A. capable        B. flexible        C. helpful        D. interesting

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ vựng (versatile /ˈvɜːsətaɪl/ (adj): đa năng)

Lời giải

versatile /ˈvɜːsətaɪl/ (adj): đa năng

capable /ˈkeɪpəbl/ (adj): có thể

flexible /ˈfleksəbl/ (adj): linh động, linh hoạt

helpful /ˈhelpfl/ (adj): tốt bụng

interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ (adj): thú vị

=> versatile = flexible

Tạm dịch: Điện thoại thông minh rất đa năng vì chúng có thể làm nhiều việc như gọi điện, chụp ảnh hoặc nghe nhạc.

Câu 613:

Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.

In some most Asian countries women are undervalued and they never have the same status as men.

        A. disrespect        B. disregard        C. appreciate        D. ignore

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Từ vựng (undervalue /ˌʌndəˈvæljuː/ (v): đánh giá thấp)

Lời giải

undervalue /ˌʌndəˈvæljuː/ (v): đánh giá thấp

A. disrespect /dɪsrɪ'spekt/ (v): không tôn trọng

B. disregard /dɪsrɪ'ga:d/ (v): coi thường, xem nhẹ

C. appreciate /ə'pri:ʃieɪt/ (v): đánh giá cao

D. ignore /ɪɡ'nɔ:r/ (v): phớt lờ

=> undervalue >< appreciate

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia châu Á, phụ nữ bị đánh giá thấp và họ không bao giờ có được địa vị ngang bằng với nam giới.

Câu 614:

Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.

Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.

        A. in perfection        B. in ruins        C. in chaos        D. in completion

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ vựng (intact /ɪnˈtækt/ (adj): còn nguyên vẹn)

Lời giải

Intact /ɪnˈtækt/ (a): còn nguyên vẹn

A. in perfection: trong sự hoàn hảo

B. in ruins: trong đống đổ nát

C. in chaos: trong hỗn loạn

D. in completion: hoàn thành

=> intact >< in ruins

Tạm dịch: Dù đã được xây dựng cách đây gần 500 năm, nhà thờ vẫn giữ được sự nguyên vẹn.

Câu 615:

Choose A, B, C or D to complete each dialogue.

Nam: Do you want me to help with your homework?

Lan: ______

        A. Homework? I don't like homework.        B. Thank you. It's very kind of you!

        C. Why do we need homework?        D. If you like, you can do it every day.

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Lời giải

Nam: Bạn có muốn mình giúp bạn làm bài tập về nhà không?

Lan: ______

A. Bài tập về nhà? Mình không thích bài tập về nhà.

B. Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt bụng!

C. Tại sao chúng ta cần bài tập về nhà?

D. Nếu bạn thích, bạn có thể làm nó mỗi ngày.

Câu 616:

Choose A, B, C or D to complete each dialogue.

Linda: Go to the party on Sunday?

John: ______

        A. You bet.                B. Lucky you.

        C. I prefer cuisine to speech.        D. You know the party well.

 Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Lời giải

Linda: Đi dự tiệc vào Chủ Nhật à?

John: ______

A. Chắc chắn rồi.

B. Bạn may mắn đấy.

C. Tôi thích ẩm thực hơn lời nói.

D. Bạn biết rõ về bữa tiệc.

Chú ý: Dùng cụm từ “You bet” để diễn tả sự đồng ý, đồng tình (Dĩ nhiên rồi./ Chắc luôn.)

Câu 617:

Choose A, B, C or D to complete each dialogue.

Student 1: "Can you come with us in the weekend pinic?"

Student 2: “______”

        A. Whether my parents will let me or not is the question.

        B. The teacher is asking us to submit the paper next week.

        C. The weather is so nice for a picnic.

        D. Well, I thought it was yesterday.

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Lời giải

Học sinh 1: "Bạn có thể đi cùng chúng tôi vào buổi dã ngoại cuối tuần không?"

Học sinh 2: “______”

A. Câu hỏi là bố mẹ tôi có cho phép tôi hay không.

B. Giáo viên yêu cầu chúng tôi nộp bài vào tuần tới.

C. Thời tiết đẹp quá để đi dã ngoại.

D. À, tôi nghĩ là hôm qua.

Câu 618:

Choose A, B, C or D to complete each dialogue.

Jenny: “Thanks for the nice gift you bought to us!”

Peter: “______”

        A. All right. Do you know how much it costs?

        B. Not at all, don't mention it.

        C. Actually speaking, I myself don't like it.

        D. Welcome! it's very nice of you.

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Lời giải

Jenny: “Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mua cho chúng tôi!”

Peter: “______”

A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không?

B. Không có gì, đừng nhắc đến nó.

C. Thực ra, bản thân tôi không thích nó.

D. Chào mừng! Bạn rất tốt bụng.

Câu 619:

Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. Don't worry, we'll find it. Let's check the garden first.

b. Oh no, that's terrible! I hope we find it soon.

c. My bird flew away! I can't find it anywhere.

d. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you look?

        A. c-d-a-b        B. b-c-a-d        C. a-b-c-d        D. c-a-b-d

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Lời giải

Đáp án: c-d-a-b

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 – c. My bird flew away! I can't find it anywhere. => Nêu vấn đề

2 – d. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you look? => Thể hiện sự thông cảm, đề xuất giúp đỡ

3 – a. Don't worry, we'll find it. Let's check the garden first. => Gợi ý tìm kiếm

4 – b. Oh no, that's terrible! I hope we find it soon. => Đưa ra lời an ủi

Tạm dịch hội thoại:

c. Con chim của tôi đã bay đi mất! Tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.

d. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Bạn có muốn tôi giúp bạn tìm không?

a. Đừng lo, chúng ta sẽ tìm thấy nó. Trước tiên, hãy kiểm tra khu vườn.

b. Ôi không, thật tệ! Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm tìm thấy nó.

Câu 620:

Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. I’ll go ahead and make a reservation for 7 PM. Does that work for you?

b. Yes, I’d like to book a table for two at your restaurant for tomorrow evening.

c. I’m sorry, we’re fully booked at 8 PM. Would you prefer an earlier time?

d. That sounds perfect. Thanks for accommodating me.

        A. b-c-a-d        B. c-b-a-d        C. b-a-c-d        D. d-c-a-b

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Lời giải

Đáp án: b-c-a-d

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 - b. "Yes, I’d like to book a table for two at your restaurant for tomorrow evening." => Đưa yêu cầu đặt bàn

2 - c. "I’m sorry, we’re fully booked at 8 PM. Would you prefer an earlier time?" => Thông báo kín bàn và đề xuất lịch bàn khác

3 - a. "I’ll go ahead and make a reservation for 7 PM. Does that work for you?" => Xác nhận đổi lịch đặt bàn

4 - d. "That sounds perfect. Thanks for accommodating me." => Xác nhận lịch đặt bàn

Tạm dịch hội thoại:

b. "Vâng, tôi muốn đặt một bàn cho hai người tại nhà hàng của bạn vào tối mai."

c. "Tôi rất tiếc, chúng tôi đã kín chỗ lúc 8 giờ tối. Bạn có muốn đặt sớm hơn không?"

a. "Tôi sẽ đặt chỗ trước lúc 7 giờ tối. Bạn có đồng ý không?"

d. "Nghe có vẻ hoàn hảo. Cảm ơn vì đã sắp xếp chỗ cho tôi."

Câu 621:

Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. I don’t know. Have you tried contacting the airline?

b. My flight has been delayed.

c. No, I haven't tried that yet.

d. Oh no, that's terrible! How long is the delay?

e. I've tried that, but they couldn't give me a definite answer.

f. That's strange. It was supposed to leave on time.

        A. b-d-a-c-e-f        B. b-f-a-d-c-e        C. f-b-a-d-c-e        D. b-f-d-a-c-e

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Lời giải

Đáp án: b-f-d-a-c-e

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 - b. "My flight has been delayed." => Giới thiệu vấn đề

2 - f. "That's strange. It was supposed to leave on time." => Thể hiện sự ngạc nhiên

3 - d. "Oh no, that's terrible! How long is the delay?" => Thể hiện sự lo lắng

4 - a. "I don’t know. Have you tried contacting the airline?" => Gợi ý cách giải quyết

5 - c. "No, I haven't tried that yet." => Đáp lại lời gợi ý

6 - e. "I've tried that, but they couldn't give me a definite answer." => Đưa kết quả áp dụng lời gợi ý

Tạm dịch hội thoại:

b. "Chuyến bay của tôi bị hoãn."

f. "Thật lạ. Đáng lẽ phải khởi hành đúng giờ."

d. "Ôi không, tệ quá! Chuyến bay bị hoãn bao lâu rồi?"

a. "Tôi không biết. Bạn đã thử liên hệ với hãng hàng không chưa?"

c. "Không, tôi chưa thử."

e. "Tôi đã thử rồi, nhưng họ không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn."

Câu 622:

Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. I get your worry about nature, but we must finish this project on schedule.

b. I don't like how this project will hurt local animals.

c. I see what you mean, but we need to find a balance measure between protecting nature and finishing the project.

d. It's important to build things in a way that doesn't harm the environment, and this project fits that idea.

e. I feel like we're hurting nature to make progress.

f. I'm thankful for your thoughts. We'll consider your suggestions and explore alternative options.

        A. b-a-e-d-c-f        B. e-b-a-d-c-f        C. b-e-a-d-f-c        D. e-b-d-a-c-f

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Lời giải

Đáp án: b-a-e-d-c-f

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 – b. "I don't like how this project will hurt local animals." => Bày tỏ mối quan ngại về tác động đến động vật.

2 - a. "I get your worry about nature, but we must finish this project on schedule." => Thừa nhận mối quan ngại nhưng nhấn mạnh thời hạn của dự án.

3- e. "I feel like we're hurting nature to make progress." => Khẳng định lại mối quan ngại về tác động môi trường của dự án.

4 - d. "It's important to build things in a way that doesn't harm the environment, and this project fits that idea." => Cố gắng biện minh cho dự án không ảnh hưởng về môi trường.

5 - c. "I see what you mean, but we need to find a balance measure between protecting nature and finishing the project." => Đề xuất một cách tiếp cận cân bằng.

6 - f. "I'm thankful for your thoughts. We'll consider your suggestions and explore alternative options." => Bày tỏ sự đánh giá cao và cởi mở để tìm kiếm các giải pháp thay thế.

Tạm dịch hội thoại:

b. "Tôi không thích cách dự án này sẽ gây tổn hại đến động vật địa phương."

a. "Tôi hiểu mối lo ngại của bạn về thiên nhiên, nhưng chúng ta phải hoàn thành dự án này đúng tiến độ."

e. "Tôi cảm thấy như chúng ta đang làm tổn hại đến thiên nhiên để đạt được tiến triển."

d. "Điều quan trọng là phải xây dựng mọi thứ theo cách không gây hại cho môi trường và dự án này phù hợp với ý tưởng đó."

c. "Tôi hiểu ý bạn, nhưng chúng ta cần tìm ra biện pháp cân bằng giữa việc bảo vệ thiên nhiên và hoàn thành dự án."

f. "Tôi rất biết ơn những suy nghĩ của bạn. Chúng tôi sẽ xem xét các đề xuất của bạn và khám phá các lựa chọn thay thế."

Câu 623:

Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

The increasing popularity of social media platforms has raised concerns about their potential negative effects on young people's mental health.

A. The increasing use of social media among young people has led to better mental health outcomes.

B. The rise of social media has led to worries about its potential harm to young people's mental health.

C. The widespread adoption of social media platforms has led to a significant improvement in young people's mental health.

D. Because of the concerns about the potential negative effects of social media, people have started using them more widely.

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Dịch nghĩa đáp án – Từ vựng

Lời giải

Từ vựng:

- popularity (n) sự phổ biến

- raise concerns: tăng sự quan ngại về

- potential (adj) tiềm năng, tiềm ẩn

- negative effects on: ảnh hưởng tiêu cực về

Xét các đáp án: Sự gia tăng mức độ phổ biến của các nền tảng truyền thông xã hội đã làm dấy lên mối lo ngại về những tác động tiêu cực tiềm tàng của chúng đối với sức khỏe tâm thần của những người trẻ tuổi.

A. Việc sử dụng ngày càng nhiều các phương tiện truyền thông xã hội trong giới trẻ đã dẫn đến kết quả sức khỏe tâm thần tốt hơn. (sai thông tin)

B. Sự gia tăng của các phương tiện truyền thông xã hội đã dẫn đến những lo ngại về tác hại tiềm tàng của chúng đối với sức khỏe tâm thần của những người trẻ tuổi. (đúng nghĩa)

C. Việc áp dụng rộng rãi các nền tảng truyền thông xã hội đã dẫn đến sự cải thiện đáng kể về sức khỏe tâm thần của những người trẻ tuổi. (sai thông tin)

D. Do những lo ngại về những tác động tiêu cực tiềm tàng của các phương tiện truyền thông xã hội, mọi người bắt đầu sử dụng chúng rộng rãi hơn(sai thông tin)

Câu 624:

Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.

The company's profits were so high that they decided to give everyone a bonus.

        A. The company's profits were too high to give everyone a bonus.

        B. The decision to give everyone a bonus was made by the increase in the company’s profits.

        C. The company gave everyone a bonus because their profits were so high.

        D. Everyone received a bonus from the company despite their high profits.

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Cấu trúc so/ such…that

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...