ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
3/6/2025 1:46:46 PM
lehuynhson1 ...

Đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực HSA Form 2025 - ĐHQG Hà Nội - TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS

ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV

 

https://docs.google.com/drawings/d/soOZUYh_po6Zzu7IF5xi92A/image?parent=1pmaqF9Oj3UE17FFgZEtPvHcq6rrTXOEZ&rev=1&drawingRevisionAccessToken=JG3F-9ccj9BWYg&h=41&w=47&ac=1https://docs.google.com/drawings/d/sUpV-x4kNvnIy34k1b-0ceQ/image?parent=1pmaqF9Oj3UE17FFgZEtPvHcq6rrTXOEZ&rev=1&drawingRevisionAccessToken=jgeXOAyBRMNHwQ&h=41&w=47&ac=1https://docs.google.com/drawings/d/sF9piqnWYneLjjDenF5-_og/image?parent=1pmaqF9Oj3UE17FFgZEtPvHcq6rrTXOEZ&rev=1&drawingRevisionAccessToken=bfJaTefgJKbMRA&h=41&w=47&ac=1

Chủ đề Tiếng Anh

601. D

602. C

603. C

604. B

605. B

606. C

607. A

608. D

609. D

610. C

611. A

612. B

613. C

614. D

615. D

616. B

617. C

618. D

619. B

620. A

621. D

622. D

623. C

624. D

625. A

626. C

627. A

628. A

629. D

630. D

631. A

632. A

633. D

634. B

635. C

636. C

637. A

638. C

639. D

640. B

641. A

642. C

643. B

644. C

645. C

646. D

647. A

648. B

649. B

650. B

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút

Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm

Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ

H

S

A

Hà Nội, tháng …..năm 2025

Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650

Câu 601:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He listened so attentively that not a word ________.

        A. he had missed        B. he missed        C. he didn't miss        D. did he miss

Đáp án

did he miss

Giải thích

Đảo ngữ với "not":

Not + a/an + N + trợ động từ + S + V

Tạm dịch: Anh ấy lắng nghe chăm chú đến nỗi mà anh ấy đã không bỏ sót từ nào cả.

Câu 602:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Don’t be familiar ______ him. He is a dishonest man.

        A. into        B. at        C. with        D. for

Đáp án

with

Giải thích

Ta có: be familiar with (to) sb/sth: thấy quen với ai, cái gì

Tạm dịch: Đừng quen anh ta. Anh ta là một người đàn ông không trung thực.

Câu 603:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The principal makes Tom and ____ repair the damage to the auditorium wall.

        A. I        B. my        C. me        D. mine

Đáp án

me

Giải thích

Câu đầy đủ. The principal makes Tom and me repair the damage to the auditorium wall.

“Tom” và một tân ngữ nữa là chủ thể của động từ “repair” => me

Tạm dịch. Hiệu trưởng yêu cầu Tom và tôi sửa chữa những hư hỏng của bức tường khán phòng.

Câu 604:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Fraud detectives are investigating the company, three of _________ senior executives have already been arrested.

        A. whom        B. whose        C. that        D. who

Đáp án

whose

Giải thích

Tạm dịch. “Các thám tử điều tra gian lận đang điều tra công ty, ba trong số các giám đốc điều hành cấp cao của công ty đó đã bị bắt giữ. ”

Xét các phương án.

whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom.

whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ. her, his, their, hoặc hình thức ‘s sau whose + N

that → That không đi sau giới từ

who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như. some of, both of, all of,…

*Note. Lưu ý, thông thường người ta chỉ dùng “which/whom” cho dạng mệnh đề quan hệ “số đếm (1,2,3…) + of + whom/which + V” để làm mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ ngay trước dấu phẩy. Nhưng trong trường hợp này, phía sau đại từ cần điền theo cấu trúc trên là một cụm danh từ “senior executives”, chứ không phải động từ. Do đó, cần nghĩ ngay đến đại từ quan hệ “whose” có vai trò sở hữu trong câu. “whose + N”, vì ở đây mang nghĩa là “các giám đốc điều hành cấp cao của công ty”. Do đó, cần lưu ý thêm một dạng nữa ngoài hai dạng “which/whom” như trên. “số đếm (1,2,3) + of + whose + N + V”.

Câu 605:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My husband is always proud of owning __________.

        A. so large and productive travel agency        B. such a large and productive travel agency

        C. what a large and productive travel agency        D. how large and productive travel agency

Đáp án

such a large and productive travel agency

Giải thích

Tạm dịch: Chồng tôi luôn tự hào khi sở hữu một công ty du lịch lớn và năng suất như vậy.

Xét các phương án.

so large and productive travel agency → Cấu trúc. So + adjective + (a/an + N(số ít đếm được)), do đó sai thì thiếu mạo từ “a”

such a large and productive travel agency → Cấu trúc. Such (+ a/ an) + adjective + noun

what a large and productive travel agency → Đây là câu khẳng định, không phải câu cảm thán

how large and productive travel agency → Không dùng dạng diễn đạt này, dùng như vậy sẽ thành câu cảm thán mặc dù nó còn thiếu động từ theo cấu trúc. “How + adj + S + V”.

Câu 606:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It's been a long year of hard work on this project, but we are on the________stretch now.

        A. house        B. land        C. home        D. tent

Đáp án

home

Giải thích

On the home stretch: sắp tới đích, sắp hoàn thành

Tạm dịch: Chúng ta đã mất một năm trời để làm dự án này, nhưng chúng ta sắp hoàn thành rồi.

Câu 607:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If each developmental stage is fully formed, active children have the ability to completely reach their maximum _________ for participation in sports.

        A. capacity        B. capacitate        C. capacitation        D. capacitance

Đáp án

capacity

Giải thích

capacity (n): sức chứa, công suất

capacitate (v): làm cho có thể

capacitation: không có từ này

capacitance (n): điện dung

capacity for something: khả năng tạo ra, trải qua, hiểu, học cái gì

Tạm dịch: Nếu mỗi giai đoạn phát triển được hình thành đầy đủ, trẻ em năng động có thể hoàn toàn đạt được khả năng tối đa để tham gia thể thao.

Câu 608:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There was a lot of fun at yesterday’s party. You _____ come, but why didn’t you?

        A. must have        B. should        C. need have        D. should have

Đáp án

should have

Giải thích

Tạm dịch: Bữa tiệc hôm qua rất vui. Bạn lẽ ra nên đến nhưng sao lại không đến nhỉ?

must have come: chắc hẳn đã đến (diễn tả suy luận hợp lý trong quá khứ khi có căn cứ)

should come: nên đến

need have come => không có công thức này

should have come: lẽ ra nên đến (diễn tả hành động nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm)

Vậy đáp án là should have.

Câu 609:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Newspaper publishers in the United States have estimated __________ reads a newspaper every day.

        A. nearly 80 percent of the adult population who

B. it is nearly 80 percent of the adult population

C. that nearly 80 percent of the adult population who

D. that nearly 80 percent of the adult population

Đáp án

that nearly 80 percent of the adult population

Giải thích

Tạm dịch: Các nhà xuất bản báo chí ở Hoa Kỳ đã ước tính rằng gần 80 phần trăm dân số trưởng thành đọc một tờ báo mỗi ngày.

Xét các phương án.

nearly 80 percent of the adult population who → Thừa đại từ quan hệ who vì câu chỉ có một chủ-một vị

it is nearly 80 percent of the adult population → Vì sau có động từ “reads” nên ta không dùng “it is”, như vậy sẽ làm mệnh đề “it is …. every day” lại có hai động từ cùng lúc chia thì cho câu, khi đó cần dùng dạng rút gọn mệnh đề quan hệ mới chính xác là “reading”.

that nearly 80 percent of the adult population who → Thừa đại từ quan hệ who

that nearly 80 percent of the adult population → Đúng

Câu 610:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The conference _________ by non-governmental organizations was about globalization.

        A. plans        B. planning        C. planned        D. is planning

Đáp án

planned

Giải thích

Tạm dịch: “Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa. ”

Câu đã có động từ chính was nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2)

Câu 611:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I have been ________ all day trying to get this work finished.

        A. slaving away        B. lying about        C. consisting in        D. blowing up

Đáp án

slaving away

Giải thích

Hướng dẫn

slave away: làm việc quần quật

lie about: nói dối về

consist in: bao gồm

blow up: bắt đầu

Căn cứ vào ngữ cảnh chọn slaving away.

Tạm dịch: Tôi đã làm việc quần quật cả ngày để cố gắng hoàn thành công việc này.

Câu 612:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Thomas Tuchel has admitted Chelsea “lacked the ________ of blood” after his side slumped to a 1-0 defeat against Dinamo Zagreb and insisted, he must find a solution to their slow start to the season.

        A. taste        B. smell        C. green        D. young

Đáp án

smell

Giải thích

Smell blood: nhận ra lợi thế khi ai đó đang ở trong hoàn cảnh khó khăn

Lacked the smell blood: không nhận/tìm ra cơ hội/lợi thế

Young blood: người trẻ có nhiều năng lượng và ý tưởng

Tạm dịch: Thomas Tuchel thừa nhận Chelsea “không tìm ra cơ hội” sau khi đội bóng của anh ấy sa sút trong thất bại 0-1 trước Dinamo Zagreb và khẳng định anh ấy phải tìm ra giải pháp cho sự khởi đầu chậm chạp của họ ở mùa giải.

Câu 613:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Communication serves several critical roles in the lives of older adults, including maintaining a sense of identity and relieving loneliness, __________ and anxiety.

        A. depressed        B. antidepressants        C. depression        D. depressive

Đáp án

depression

Giải thích

depressed /dɪ'prest/ (a): buồn, trầm cảm

antidepressants /ˌæntidɪˈpresnt/ (n): thuốc chống suy nhược

depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự chán nản

depressive /dɪˈpresɪv/ (a): suy nhược, suy yếu

Tạm dịch: Giao tiếp đóng nhiều vai trò quan trọng trong cuộc sống của người lớn, bao gồm cả việc duy trì tính đồng nhất và làm giảm đi sự cô đơn, chán nản và lo âu.

Câu 614:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

In the modern working environment, it is important to be a good team player and communicate with colleges.

        A. working        B. important        C. and        D. colleges

Đáp án

colleges

Giải thích

Căn cứ vào nghĩa chọn “colleges”. Sửa thành “colleages” để phù hợp với nghĩa của câu.

Tạm dịch. Trong môi trường làm việc hiện đại, điều quan trọng là trở thành một người chơi tốt trong nhóm và giao tiếp với đồng nghiệp.

Câu 615:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Mike and Tim are university students. They are talking about Tim upcoming high-school reunion.

Mike: “So, you have your fifth high-school reunion coming up?”

Tim: “________. ”

        A. Oh, the school reunion was wonderful (1)        B. No. You’re in no mood for the event (2)

        C. The food at the reunion was excellent (3)        D. Yeah, I’m really looking forward to it (4)

Đáp án

Yeah, I’m really looking forward to it (4)

Giải thích

Dịch đề: Mike và Tim là sinh viên đại học. Họ đang nói về buổi họp mặt cấp ba sắp tới của Tim.

Mike: “Vậy, bạn sắp có buổi họp mặt cấp ba lần thứ 5 đúng không?”

Tim: “________. ”

(1) Oh, buổi tụ họp rất tuyệt vời

(2) Không. Bạn không có tâm trạng cho sự kiện này

(3) Đồ ăn ở buổi họp mặt rất ngon

(4) Đúng vậy, tôi đang rất mong chờ nó

Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (4).

Câu 616:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

An old man, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice.

Man: “Can you recommend any places for this summer holiday?”

Agent: “________. ”

A. Yes, please go to other agencies (1)

B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir (2)

C. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir (3)

D. No, you can not recommend any places (4)

Đáp án

A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir (2)

Giải thích

Dịch đề: Một người đàn ông lớn tuổi phân vân về nơi ông ấy sẽ đi vào kỳ nghỉ hè và đang hỏi lời khuyên của nhân viên du lịch.

Người đàn ông: “Bạn có thể gợi ý cho tôi một vài điểm đến cho kỳ nghỉ hè được không?”

Nhân viên: “_______. ”

(1) Đúng vậy, làm ơn tới công ty du lịch khác

(2) Một tour du lịch trọn gói đến đảo Spratly sẽ rất tuyệt vời, thưa ông

(3) Tôi không nghĩ ông có thể chi trả một chuyến du lịch đến Singapo đâu, thưa ông

(4) Không, ông không thể gợi ý bất kì điểm đến nào

Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (2).

Câu 617:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Thao: “Are you dissatisfied with my feedback? You look a bit upset. ”

Ms Lan: “_________. I enjoyed it. ”

        A. At all costs (1)        B. Just in case (2)        C. Not in the least (3)        D. You are welcome (4)

Đáp án

Not in the least (3)

Giải thích

Dịch đề: Thao: “Cô không hài lòng về phản hồi của em ạ? Cô có vẻ đang giận. ”

Cô Lan: “_________. Cô thích nó. ”

(1) Bằng bất cứ giá nào

(2) Trong trường hợp

(3) Không hề

(4) Em cứ tự nhiên

Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (3).

Câu 618:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

"How do you spell "accustomed"?"- " __________."

        A. It's a difficult word (1)        B. It's a long word, isn't it? (2)

        C. I always have a dictionary (3)        D. I'm not sure. I'll look it up for you (4)

Đáp án

I'm not sure. I'll look it up for you (4)

Giải thích

“Từ "accustomed" đánh vần thế nào?” – “_________. ”

(1) Nó là một từ khó

(2) Nó là một từ dài, phải không?

(3) Tôi luôn có một cuốn từ điển

(4) Tôi không chắc nữa. Tôi sẽ tra (từ điển) cho bạn

Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (4).

Câu 619:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. Can I have you, sir?

b. What about getting another book, called “Pure love” by Josh Vance?

c. Thank you. But I think I will go to another store.

d. I am looking for a new book by James Park, called “The wise man”.

e. Oh. I need the book now. I hope to buy it as a present for my friend.

f. Sorry. That book has already sold out, but we have more on order already. They should be here next week.

        A. a-d-b-e-f-c        B. a-d-f-e-b-c        C. a-d-f-b-e-c        D. a-d-b-f-e-c

Đáp án

a-d-f-e-b-c

Giải thích

Thứ tự đúng: a-d-f-e-b-c

Dịch phần sắp xếp:

a. Tôi có thể giúp gì cho bạn, thưa ngài?

d. Tôi đang tìm một cuốn sách mới của James Park, tên là "The Wise Man."

f. Xin lỗi. Cuốn sách đó đã hết hàng, nhưng chúng tôi đã đặt thêm. Nó sẽ về vào tuần sau.

e. Ồ, tôi cần cuốn sách đó ngay bây giờ. Tôi hy vọng mua nó làm quà tặng cho bạn tôi.

b. Bạn có muốn thử cuốn sách khác, tên là "Pure Love" của Josh Vance không?

c. Cảm ơn bạn. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ đến một cửa hàng khác.

Câu 620:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. Don't worry, we'll find it. Let's check the garden first.

b. Oh no, that's terrible! I hope we find it soon.

c. My bird flew away! I can't find it anywhere.

d. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you look?

        A. c-d-a-b        B. b-c-a-d        C. a-b-c-d        D. c-a-b-d

Đáp án

c-d-a-b

Giải thích

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 – c. My bird flew away! I can't find it anywhere. => Nêu vấn đề

2 – d. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you look? => Thể hiện sự thông cảm, đề xuất giúp đỡ

3 – a. Don't worry, we'll find it. Let's check the garden first. => Gợi ý tìm kiếm

4 – b. Oh no, that's terrible! I hope we find it soon. => Đưa ra lời an ủi

Tạm dịch hội thoại:

c. Con chim của tôi đã bay đi mất! Tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.

d. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Bạn có muốn tôi giúp bạn tìm không?

a. Đừng lo, chúng ta sẽ tìm thấy nó. Trước tiên, hãy kiểm tra khu vườn.

b. Ôi không, thật tệ! Tôi hy vọng chúng ta sẽ sớm tìm thấy nó.

Câu 621:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. I don’t know. Have you tried contacting the airline?

b. My flight has been delayed.

c. No, I haven't tried that yet.

d. Oh no, that's terrible! How long is the delay?

e. I've tried that, but they couldn't give me a definite answer.

f. That's strange. It was supposed to leave on time.

        A. b-d-a-c-e-f        B. b-f-a-d-c-e        C. f-b-a-d-c-e        D. b-f-d-a-c-e

Đáp án

b-f-d-a-c-e

Giải thích

Hội thoại hoàn chỉnh:

1 - b. "My flight has been delayed." => Giới thiệu vấn đề

2 - f. "That's strange. It was supposed to leave on time." => Thể hiện sự ngạc nhiên

3 - d. "Oh no, that's terrible! How long is the delay?" => Thể hiện sự lo lắng

4 - a. "I don’t know. Have you tried contacting the airline?" => Gợi ý cách giải quyết

5 - c. "No, I haven't tried that yet." => Đáp lại lời gợi ý

6 - e. "I've tried that, but they couldn't give me a definite answer." => Đưa kết quả áp dụng lời gợi ý

Tạm dịch hội thoại:

b. "Chuyến bay của tôi bị hoãn."

f. "Thật lạ. Đáng lẽ phải khởi hành đúng giờ."

d. "Ôi không, tệ quá! Chuyến bay bị hoãn bao lâu rồi?"

a. "Tôi không biết. Bạn đã thử liên hệ với hãng hàng không chưa?"

c. "Không, tôi chưa thử."

e. "Tôi đã thử rồi, nhưng họ không thể đưa ra câu trả lời chắc chắn."

Câu 622:

Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.

a. That sounds interesting! I’ve never tried it before. What do I need to get started?

b. I’m really into painting. It’s a great way to unwind and be creative.

c. Just some basic tools, seeds, and a bit of patience. It’s really rewarding.

d. I’ve been thinking about picking up a new hobby. Any suggestions?

e. I’ll look into it. What about you? What’s your favorite hobby?

f. How about gardening? It’s relaxing and you can grow your own plants.

        A. d – e – b – f – a – c        B. d – f – e – b – a – c        C. d – a – c – e – b – f        D. d – f – a – c – e – b

Đáp án

d – f – a – c – e – b

Giải thích

DỊCH BÀI:

I’ve been thinking about picking up a new hobby. Any suggestions?

How about gardening? It’s relaxing and you can grow your own plants.

That sounds interesting! I’ve never tried it before. What do I need to get started?

Just some basic tools, seeds, and a bit of patience. It’s really rewarding.

I’ll look into it. What about you? What’s your favorite hobby?

I’m really into painting. It’s a great way to unwind and be creative.

Mình đang nghĩ đến việc tìm một sở thích mới. Bạn có gợi ý gì không?

Làm vườn thì sao? Nó rất thư giãn và bạn có thể tự trồng cây.

Nghe thú vị đấy! Mình chưa thử bao giờ. Mình cần gì để bắt đầu?

Chỉ cần một vài dụng cụ cơ bản, hạt giống, và một chút kiên nhẫn. Thật sự rất đáng làm đấy.

Mình sẽ thử xem. Còn bạn thì sao? Sở thích của bạn là gì?

Mình rất thích vẽ tranh. Đó là cách tuyệt vời để thư giãn và sáng tạo.

Câu 623:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Unfortunately, I don’t know philosophy, so I can’t answer your question.

A. If I know Philosophy, I can answer your question.

B. If I know Philosophy, I will be able to answer your question.

C. If I knew Philosophy, I would be able to answer your question.

D. If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question.

Đáp án

If I knew Philosophy, I would be able to answer your question.

Giải thích

* Tạm dịch: Thật không may, tôi không biết triết, vì vậy tôi không thể trả lời câu hỏi của bạn.

(Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).

* Xét các đáp án.

If I know Philosophy, I can answer your question. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong trường hợp trên.

If I know Philosophy, I will be able to answer your question. → Không dùng câu điều kiện loại 1 trong trường hợp trên.

If I knew Philosophy, I would be able to answer your question. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2. If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu).

If I had known Philosophy, I would have been able to answer your question. → Không dùng câu điều kiện loại 3 trong trường hợp trên.

Câu 624:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We were relieved to discover that we did not owe as much money as we had thought.

A. If only we were not so deeply in debt, we would be much more content now. (1)

B. We owed so much money that we couldn’t even imagine how we would be able to pay it all back. (2)

C. Now that we have paid back most of our debts, we do not owe as much money as we once did. (3)

D. The revelation that we were less deeply in debt than we had believed came as a relief. (4)

Đáp án

The revelation that we were less deeply in debt than we had believed came as a relief. (4)

Giải thích

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S1 + V + more/ fewer/ less + adv + than + S2.

Loại (1), (2) và (3) vì không giữ nguyên nghĩa so với câu đề.

Dịch đề: Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi phát hiện ra rằng chúng tôi không nợ nhiều tiền như chúng tôi đã nghĩ.

(1) Giá như chúng ta không mắc nợ quá nhiều thì bây giờ chúng ta sẽ thoải mái hơn.

(2) Chúng tôi đã nợ rất nhiều tiền đến nỗi chúng tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi bằng cách nào mà chúng tôi có thể trả lại tất cả.

(3) Bây giờ chúng tôi đã trả gần hết các khoản nợ của mình, chúng tôi không còn nợ nhiều tiền như trước nữa.

(4) Có một sự phát hiện rằng chúng tôi ít mắc nợ hơn chúng tôi đã tưởng đến như một sự giải thoát.

Đáp án là (4).

Câu 625:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Yesterday, I participated in my new classmate’s party and he said that: “the more ________. ”

        A. the merrier        B. merrier        C. most merrier        D. the most merrier

Đáp án

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...