ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. D |
602. B |
603. D |
604. A |
605. A |
606. B |
607. D |
608. C |
609. A |
610. B |
611. A |
612. B |
613. C |
614. C |
615. A |
616. A |
617. C |
618. B |
619. D |
620. C |
621. C |
622. B |
623. C |
624. C |
625. C |
626. C |
627. A |
628. C |
629. D |
630. A |
631. C |
632. A |
633. B |
634. D |
635. A |
636. C |
637. A |
638. B |
639. B |
640. C |
641. D |
642. D |
643. C |
644. D |
645. D |
646. D |
647. C |
648. C |
649. A |
650. A |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng 8 năm 2024
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
The doctors are operating on the boy __________ fingers were lost because of firecrackers.
A. which B. that C. who D. whose
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Phân loại mệnh đề quan hệ
Lời giải
A. which: thay thế danh từ chỉ vật
B. that: thay thế danh từ chỉ vật/ người
C. who: thay thế danh từ chỉ người
D. whose (+ N): thay thế cho sở hữu cách, tính từ sở hữu
Ta thấy phía sau đại từ quan hệ là danh từ nên phải dùng đại từ “whose”.
=> The doctors are operating on the boy whose fingers were lost because of firecrackers.
Tạm dịch: Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất ngón tay do pháo nổ.
Câu 602:
I was very angry. My friend John refused ______ me a lift as he had promised.
A. give B. to give C. giving D. gave
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
To - Infinitives ( to V)
Lời giải
Dấu hiệu nhận biết: refuse
refuse to do sth: từ chối làm gì
=> I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.
Tạm dịch: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John đã từ chối nâng đỡ tôi như đã hứa.
Câu 603:
“Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He _______________late."
A. should have left B. would sleep C. must sleep D. may have slept
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu với nghĩa phỏng đoán trong quá khứ
Cách dùng các động từ khuyết thiếu
Lời giải
- should have Vp.p: đáng lẽ ra nên làm nhưng không làm
- would + V: sẽ làm (tương lai trong quá khứ)
- must + V: phải làm gì
- may have Vp.p: có thể đã làm gì
=> “Where do you think Rooney is today?". "I have no ideA. He may have slept late."
Tạm dịch: “Bạn nghĩ hôm nay Rooney ở đâu?”. “Tôi không biết. Có lẽ anh ấy đã ngủ muộn.”
Câu 604:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The firm spent thousands dollars wining and dining ____________ clients.
A. potential B. potent C. potentate D. potentially
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Tính từ
Danh từ
Tính từ
Lời giải
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “clients”.
A. potential (n/adj) tiềm năng
B. potent (adj) mạnh mẽ
C. potentate (adj) mạnh mẽ
D. potentially (adv) có tiềm năng
=> The firm spent thousands dollars wining and dining potential clients.
Tạm dịch: Công ty đã chi hàng ngàn đô la để chiêu đãi và tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Câu 605:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
The unlucky cheater showed ______ used airline ticket but he was caught.
A. a B. an C. the D. no article
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Mạo từ không xác định "a/an"
Mạo từ xác định "the"
Lời giải
Danh từ “ticket” – số ít, lần đầu được nhắc tới và không xác định => Dùng “a/an”.
“used” có phiên âm là /ju:zd/ - bắt đầu bằng một phụ âm nên dùng “a”.
=> The unlucky cheater showed a used airline ticket but he was caught.
Tạm dịch: Kẻ lừa đảo xui xẻo đưa ra một chiếc vé máy bay đã qua sử dụng nhưng anh ta đã bị tóm.
Câu 606:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
'Do you care very much about what other people think?'—'_________________. I obsess about others’ comments about me.'
A. So many B. Too much C. Just a bit D. Quite a few
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều
Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được
Lời giải
A. So many + N số nhiều
B. Too much + N không đếm được
C. Just a bit + N không đếm được
D. Quite a few + N số nhiều
Để bổ nghĩa cho động từ (care), ta chỉ dùng các lượng từ đi với danh từ không đếm được. Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất về nghĩa.
=> 'Do you care very much about what other people think?'—' Too much. I obsess about others’ comments about me.'
Tạm dịch: 'Bạn có quan tâm nhiều đến việc người khác nghĩ gì không?'—' Quá nhiều. Tôi bị ám ảnh bởi những nhận xét của người khác về tôi.”
Câu 607:
I haven’t seen Peter for a long time. I will _________ him this weekend.
A. call for B. call after C. call off D. call on
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Một số phrasal verb thường gặp
Lời giải
A. call for (v) đòi hỏi, yêu cầu
B. call after (v) đặt tên theo
C. call off (v) huỷ, dừng
D. call on (v) ghé thăm
=> I haven’t seen Peter for a long time. I will call on him this weekend.
Tạm dịch: Tôi đã không gặp Peter lâu rồi. Tôi sẽ gọi cho anh ấy vào cuối tuần này.
Câu 608:
She is so absent-minded. She _______________ her cell phone three times.
A. lost B. was losing C. has lost D. had lost
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Dấu hiệu thì: three times => sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh số lần thực hiện hành động từ quá khứ tính đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành: have/ has + Vp.p
=> She is so absent-minded. She has lost her cell phone three times.
Tạm dịch: Cô ấy thật đãng trí. Cô ấy đã làm mất điện thoại di động của mình ba lần.
Câu 609:
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Bell experimented with ways of transmitting_____________ over a long distance.
A. speech B. speak C. speechless D. spoken
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Danh từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Danh từ
Tính từ
Động từ
Trạng từ
Lời giải
Vị trí cần điền là một danh từ đóng vai trò tân ngữ và đứng sau động từ “transmit”.
A. speech (n) lời nói
B. speak (v) nói
C. speechless (adj) không nói lên lời
D. spoken (adj) nói, thuộc về tiếng nói
=> Bell experimented with ways of transmitting speech over a long distance.
Tạm dịch: Bell đã thử nghiệm nhiều cách truyền tải giọng nói qua khoảng cách xa.
Câu 610:
If energy _______ inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
A. is B. were C. will be D. would be
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Câu điều kiện loại 2
Lời giải
Dấu hiệu nhận biết: If, would be. Dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: IF S1 + V1(QKĐ), S2 would/might V2
=> If energy were inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Tạm dịch: Nếu năng lượng rẻ và không giới hạn thì nhiều thứ trên thế giới sẽ khác.
Câu 611:
High interest rates ______________ people in capitalist countries from borrowing money.
A. discourage B. decrease C. disgust D. disturb
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
A. discourage (v) ngăn cản, làm nản lòng
B. decrease (v) giảm
C. disgust (v) căm phẫn, phẫn nộ
D. disturb (v) quấy rầy, làm phiền
=> High interest rates discourage people in capitalist countries from borrowing money.
Tạm dịch: Lãi suất cao làm người dân ở các nước tư bản nản lòng khi vay tiền.
Câu 612:
Most of the participants can’t help _______ why the president spoke so angrily.
A. wonder B. wondering C. to wonder D. wondered
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Gerund (Ving)
Lời giải
Dấu hiệu nhận biết: can’t help
can’t help + Ving: không nhịn được, không chịu được, không thể không
=> Most of the participants can’t help wondering why the president spoke so angrily.
Tạm dịch: Hầu hết những người tham gia đều không khỏi thắc mắc tại sao tổng thống lại phát biểu một cách tức giận như thế.
Câu 613:
When he was a student, his father gave him a monthly ______ towards his expenses.
A. salary B. permission C. allowance D. wage
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
A. salary (n) lương
B. permission (n) sự cho phép
C. allowance (n) trợ cấp
D. wage (n) tiền công
=> When he was a student, his father gave him a monthly allowance towards his expenses.
Tạm dịch: Khi còn là sinh viên, cha anh đã cho anh một khoản trợ cấp hàng tháng để trang trải chi phí sinh hoạt.
Câu 614:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
The teacher is considering whether to choose Nike or Jackie as class president.
A. thinking out B. thinking of C. thiking over D. thinking through
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng ( consider (v): suy xét, cân nhắc một cách cẩn thận)
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
consider (v): suy xét, cân nhắc một cách cẩn thận
A. thinking out (phrasal verb): lên kế hoạch
B. thinking of (phrasal verb): nhớ đến
C. thiking over (phrasal verb): suy xét, cân nhắc một cách cẩn thận
D. thinking through (phrasal verb): suy xét một vấn đề nào đó một các đầy đủ, trọn vẹn
=> considering = thiking over
Tạm dịch: Giáo viên đang cân nhắc xem nên chọn Nike hay Jackie làm lớp trưởng.
Câu 615:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word in the following question.
People who defaulted on their homes repossessed if they do not make their mortgage payments.
A. paid in full B. had a negative personality
C. debt payment failed D. pay off debt
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng (defaulted (v): vỡ nợ, phá sản)
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
defaulted (v): vỡ nợ, phá sản
A. paid in full: vỡ nợ, phá sản
B. had a negative personality: có một nhân cách tiêu cực
C. debt payment failed: thanh toán nợ không thành công
D. pay off debt: trả hết nợ
=> defaulted = paid in full
Tạm dịch: Những người bị vỡ nợ về nhà của họ sẽ bị chiếm dụng lại nếu họ không thực hiện các khoản thanh toán thế chấp của mình.
Câu 616:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question.
In some parts of the world, even pure water is something rare and valuable. It’s time the government took precautions against pollution.
A. contaminated B. messy C. humble D. trivial
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng (pure (a): tinh khiết, sạch, trong)
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
A. contaminated (a): bị ô nhiễm, bị nhiễm độc
B. messy (a): bừa bộn, bừa bãi
C. humble (a): xoàng xĩnh, tầm thường
D. trivial (a): vặt vãnh, không quan trọng
=> pure >< contaminated
Tạm dịch: Ở một số nơi trên thế giới, ngay cả nước tinh khiết cũng là thứ hiếm và có giá trị. Đã đến lúc chính phủ thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm.
Câu 617:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When I suggested he was mistaken. John got hot under the collar and stormed out of the room.
A. got emotional B. became furious C. remained calm D. felt anxious
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Thành ngữ (got hot under the collar: tức giận, điên tiết)
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
got hot under the collar: tức giận, điên tiết
A. got emotional: xúc động
B. became furious: trở nên tức giận
C. remained calm: giữ bình tĩnh
D. felt anxious: cảm thấy lo lắng
=> got hot under the collar >< remained calm
Tạm dịch: Khi tôi ngụ ý rằng anh ấy đã nhầm. John đã tức giận và xông ra khỏi phòng.
Câu 618:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence(s) that best complete(s) each of the following exchanges.
Mom: “It’s time to get up”
Son: “__________________”
A. Why don’t you go sleep?
B. Let me sleep on for ten minutes.
C. I’ve overslept. I’m going to be late.
D. Shut up!
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Tình huống giao tiếp
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Dạng hội thoại thu thập thông tin
Lời giải
Mẹ: "Đến giờ dậy rồi"
Con trai: "__________________"
A. Tại sao mẹ không đi ngủ.
B. Cho con ngủ thêm 10 phút nữa.
C. Con ngủ quên mất rồi. Con sẽ trễ mất.
D. Im lặng đi!
Câu 619:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence(s) that best complete(s) each of the following exchanges.
Greg: “Kate, Giga Mall is having a big sale this week. You wanna go?”
Kate: “_____________”
A. I hope it stays like this.
B. I feel bad when hearing that.
C. I am felling sad. I’ve just broken up.
D. I don’t feel like it. I’m broke.
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Tình huống giao tiếp
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Dạng hội thoại liên quan đến quan hệ xã giao
Lời giải
Greg: “Kate, siêu thị Gigamall đang có một đợt giảm giá lớn trong tuần này. Bạn muốn đi không?"
Kate: “_____________”
A. Tôi hy vọng nó cứ như thế này.
B. Tôi cảm thấy tồi tệ khi nghe điều đó.
C. Tôi đang buồn. Tôi vừa mới chia tay.
D. Tôi không cảm thấy thích nó lắm. Tôi cháy túi rồi.
Câu 620:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence(s) that best complete(s) each of the following exchanges.
Michael: “OMG, I could not bear it any more. The itch on my arm is turning worse”
Halley: “_____________”
A. I enjoy the free medical care.
B. I feel very bad today.
C. Why don’t you go to the dermatologist?
D. Shall I accompany you to the dentist?
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Tình huống giao tiếp
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Dạng hội thoại thu thập thông tin
Lời giải
Triss: “OMG, tôi không thể chịu đựng thêm được nữa. Vết ngứa trên cánh tay của tôi đang trở nên tồi tệ hơn ”
Henry: “_____________”
A. Tôi được miễn phí khám chữa bệnh.
B. Hôm nay tôi cảm thấy rất tệ.
C. Tại sao bạn không đến gặp bác sĩ da liễu?
D. Để tớ đi cùng cậu đến nha sĩ nha?
Câu 621:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence(s) that best complete(s) each of the following exchanges.
Lucky: “________________________”
David: “Oh, about 25 minutes usually.”
A. What time is it?
B. What time did you arrive?
C. How long does the talk have to be?
D. How long have you live here?
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Tình huống giao tiếp
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Dạng hội thoại thu thập thông tin
Lời giải
Lucky: "________________________"
David: "À, thông thường khoảng 25 phút."
A. Mấy giờ rồi?
B. Bạn đến nơi lúc mấy giờ?
C. Bài thuyết trình kéo dài trong bao lâu?
D. Bạn sống ở đây bao lâu rồi?
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 622 to 626.
WAYS TO IMPROVE YOUR MEMORY
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (622) ____________ to improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results (623) __________ but struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to remember, and (624) ____________ . One way to make yourself more interested is to ask questions — the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases (625) _______________ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better. Exercise also reduces stress, (626) _________________.
The old saying that ―eating fish makes you brainy may be true after all. Scientists have discovered that the fats found in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory. Vitamin-rich fruits such as oranges, strawberries and red grapes are all good brain food, too.
(Source: ―New Cutting Edge, Cunningham, S. & Moor. 2010. Harlow: Longman)
Câu 622:
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (622) ____________ to improve your memory.
A. these is a lot that you can do
B. there is a lot that you can do
C. what is a lot that can you do
D. A lot is that you can do
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Loại đáp án A vì sau these động từ chia số nhiều
Loại C vì không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
Cấu trúc: There + be … (có…)
Xét ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất.
=> A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (1) there is a lot that you can do to improve your memory.
Tạm dịch: Trí nhớ tốt thường được coi là điều gì đó đến một cách tự nhiên và trí nhớ kém là điều không thể thay đổi được, nhưng thực ra bạn có thể làm rất nhiều điều để cải thiện trí nhớ của mình.
Câu 623:
This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results (623) __________ but struggle with dates from their history lessons!
A. effort B. effortless C. effortlessly D. effortlessness
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ loại – Trạng từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
A. effort (n) nỗ lực
B. effortless (adj) dễ dàng
C. effortlessly (adv) dễ dàng
D. effortlessness (n) sự dễ dàng
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “remember”.
=> This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons!
Tạm dịch: Điều này chắc chắn giải thích lý do tại sao các học sinh nhớ kết quả bóng đá một cách dễ dàng nhưng lại phải vật lộn với ngày tháng trong các bài học lịch sử của mình!
Câu 624:
Take an active interest in what you want to remember, and (624) ____________ . One way to make yourself more interested is to ask questions — the more the better!
A. focus on it consciously B. focusing on it consciously
C. focused on it consciously D. focus on consciously it
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
To V/ Ving / Vinf
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Verb bare (Động từ nguyên thể)
Lời giải
Động từ sau “want” chia ở dạng to V nguyên thể.
Các động từ được liệt kê sau “and” nên đều chia ở dạng to V.
Chú ý: có thể dùng “to” với động từ đầu tiên, các động từ còn lại chia dạng V nguyên thể để tránh gặp từ “to” quá nhiều.
=> Take an active interest in what you want to remember, and focus on it consciously.
Tạm dịch: Hãy quan tâm tích cực đến những gì bạn muốn ghi nhớ và tập trung vào nó một cách có ý thức.
Câu 625:
Physical exercise is also important for your memory, because it increases (625) _______________ and sends more oxygen to your brain.
A. its heart rate B. our heart rate C. your heart rate D. his heart rate
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Tính từ sở hữu
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Đại từ sở hữu – Tính từ sở hữu
Lời giải
Đại từ được sử dụng chủ yếu trong bài đọc là “you” nên tính từ sở hữu phù hợp đi kèm với “heart rate” là “your”.
=> Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart rate and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Tạm dịch: Tập thể dục cũng rất quan trọng đối với trí nhớ của bạn, vì nó làm tăng nhịp tim và gửi nhiều oxy hơn đến não, từ đó khiến trí nhớ của bạn hoạt động tốt hơn.
Câu 626:
Exercise also reduces stress, (626)_______________.
A. that is very bad for the memory
B. the memory is very bad
C. is very bad for memory
D. which is very bad for the memory
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Đại từ quan hệ
Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
Lời giải
Sử dụng đại từ which kết hợp với mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) để thay thế cho ý nghĩa của cả mệnh đề phía trước.
=> Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
Tạm dịch: Tập thể dục cũng làm giảm căng thẳng, điều này rất có hại cho trí nhớ.
Bài đọc hoàn chỉnh:
A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually there is a lot that you can do to improve your memory.
We all remember the things we are interested in and forget the ones that bore us. This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons! Take an active interest in what you want to remember, and focus on it consciously. One way to make yourself more interested is to ask questions — the more the better!
Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart rate and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better. Exercise also reduces stress, which is very bad for the memory.
Tạm dịch bài đọc: