ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. C |
602. B |
603. B |
604. B |
605. C |
606. D |
607. A |
608. A |
609. B |
610. A |
611. C |
612. A |
613. A |
614. B |
615. B |
616. A |
617. A |
618. B |
619. D |
620. C |
621. B |
622. B |
623. B |
624. A |
625. B |
626. A |
627. A |
628. B |
629. D |
630. A |
631. A |
632. B |
633. C |
634. C |
635. D |
636. C |
637. C |
638. B |
639. C |
640. A |
641. B |
642. D |
643. B |
644. C |
645. A |
646. C |
647. A |
648. B |
649. B |
650. B |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng ….. năm …..
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
She opened the cupboard ___________ she kept her best glasses.
A. which B. that C. where D. at where
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
Lời giải
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. that: thay thế cho danh từ chỉ người/ vật
C. where: thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. at where: sai ngữ pháp (giới từ không kết hợp cùng trạng từ quan hệ)
Vị trí cần điền là một trạng từ nơi chốn thay thế cho danh từ “the cupboard” nên phải dùng trạng từ quan hệ “where”.
=> She opened the cupboard where she kept her best glasses.
Tạm dịch: Cô mở tủ đựng những chiếc kính đẹp nhất của mình.
Câu 602:
When Jane feared she'd ______ her keys again, she quickly checked to see if they were _________ in her pocket.
A. lost – lose B. lose – loose C. loose – lost D. loose – lose
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
- lose – lost – lost (past participle) (v) mất
- loose (adj) rộng, thùng thình, không vừa
=> When Jane feared she'd lose her keys again, she quickly checked to see if they were loose in her pocket.
Tạm dịch: Khi Jane sợ mình sẽ lại làm mất chìa khóa, cô nhanh chóng kiểm tra xem chúng có bị rộng (không vừa) ở trong túi không.
Câu 603:
You __________ bring a jacket. It gets chilly in the evening.
A. could B. must C. might D. have
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Động từ khuyết thiếu
Cách dùng các động từ khuyết thiếu
Lời giải
A. could: có thể
B. must: phải
C. might: có thể
D. have + to: phải
=> You must bring a jacket. It gets chilly in the evening.
Tạm dịch: Bạn phải mang theo áo khoác. Trời lạnh vào buổi tối.
Câu 604:
The company’s _______ plan was to launch the product in the spring, but they decided to delay it.
A. initiate B. initial C. initiative D. initiation
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ loại
Bảng tổng hợp kiến thức Cấu tạo từ loại
Một số vị trí của từ loại trong câu
Lời giải
A. initiate (v) khởi xướng
B. initial (adj) ban đầu, lúc đầu
C. initiative (n) sáng kiến
D. initiation (n) sự khởi xướng, sự bắt đầu
Vị trí cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “plan”.
=> The company’s initial plan was to launch the product in the spring, but they decided to delay it.
Tạm dịch: Kế hoạch ban đầu của công ty là ra mắt sản phẩm vào mùa xuân, nhưng họ quyết định hoãn lại.
Câu 605:
I washed the dishes yesterday, but I _____________ no time to do it today.
A. had B. will have C. have had D. have
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Thì động từ
Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
Lời giải
Dấu hiệu: today (hôm nay) => dùng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động không có thời gian từ thời điểm hôm qua (yesterday) và kéo dài đến thời điểm hiện tại (today).
Cấu trúc: have/ has + Vp.p
=> I washed the dishes yesterday, but I have had no time to do it today.
Tạm dịch: Tôi đã rửa bát đĩa ngày hôm qua nhưng hôm nay tôi không có thời gian để làm.
Câu 606:
Many diseases that were once considered fatal are now _______ with advanced medical treatments.
A. treat B. untreatable C. treatment D. treatable
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ loại
Bảng tổng hợp kiến thức Cấu tạo từ loại
Một số vị trí của từ loại trong câu
Lời giải
A. treat (v) điều trị, chữa trị
B. untreatable (adj) không thể chữa trị
C. treatment (n) sự điều trị
D. treatable (adj) có thể chữa trị
Vị trí cần điền là một tính từ đứng sau động từ “tobe”.
=> Many diseases that were once considered fatal are now treatable with advanced medical treatments.
Tạm dịch: Nhiều căn bệnh từng được coi là tử vong hiện nay có thể chữa khỏi bằng các phương pháp điều trị y khoa tiên tiến.
Câu 607:
You ___________ the project on time, but for the unexpected technical issues.
A. would have finished B. finished
C. had finish D. will finish
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3
Lời giải
Dấu hiệu: but for => kết hợp với câu điều kiện loại 2 hoặc 3.
Cấu trúc: But for + N, S + would have Vp.p/ would + Vinf
=> You would have finished the project on time, but for the unexpected technical issues.
Tạm dịch: Bạn có thể hoàn thành dự án đúng hạn nếu không có những vấn đề kỹ thuật bất ngờ xảy ra.
Câu 608:
The government should take measures to reduce air pollution and encourage __________ to use eco-friendly vehicles.
A. commuters B. planners C. dwellers D. employers
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Danh từ
Lời giải
A. commuters (n) người đi làm
B. planners (n) người lên kế hoạch
C. dwellers (n) cư dân
D. employers (n) người chủ lao động
=> The government should take measures to reduce air pollution and encourage commuters to use eco-friendly vehicles.
Tạm dịch: Chính phủ nên có biện pháp giảm ô nhiễm không khí và khuyến khích người dân sử dụng phương tiện thân thiện với môi trường.
Câu 609:
She couldn’t imagine him ________ in front of such a large audience.
A. speak B. to speak C. speaking D. spoken
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Các dạng thức của động từ
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Lời giải
imagine sb to V: tưởng tượng ai đó làm gì
=> She couldn’t imagine him to speak in front of such a large audience.
Tạm dịch: Cô không thể tưởng tượng được anh ấy có thể nói trước đám đông lớn như vậy.
Câu 610:
To participate in the competition, all participants must ________ to the safety guidelines provided by the organizers.
A. meet the criteria B. perform at their best
C. overlook the details D. take on responsibility
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng/ Cụm từ cố định
Lời giải
A. meet the criteria: đáp ứng các tiêu chí
B. perform at their best: thể hiện tốt nhất
C. overlook the details: xem xét các chi tiết
D. take on responsibility: chịu trách nhiệm
=> To participate in the competition, all participants must meet the criteria to the safety guidelines provided by the organizers.
Tạm dịch: Để tham gia cuộc thi, tất cả người tham gia phải đáp ứng các tiêu chí về hướng dẫn an toàn do ban tổ chức đưa ra.
Câu 611:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
It is important for all of us to focus on bettering our environment to ensure a sustainable future.
A. worsening B. threatening C. improving D. developing
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
better (v) cải thiện, làm tốt lên
A. worsen (v) làm tệ đi
B. threaten (v) đe doạ
C. improve (v) cải thiện
D. develop (v) phát triển
=> better = improve
Tạm dịch: Điều quan trọng là tất cả chúng ta phải tập trung vào việc cải thiện môi trường để đảm bảo một tương lai bền vững.
Câu 612:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Groundbreaking research in the field of quantum physics was conducted by Albert Einstein in the early 20th century.
A. aspect B. place C. region D. location
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
field (n) lĩnh vực
A. aspect (n) khía cạnh
B. place (n) địa điểm
C. region (n) vùng đất
D. location (n) vị trí
=> field = aspect
Tạm dịch: Nghiên cứu mang tính đột phá trong lĩnh vực vật lý lượng tử đã được Albert Einstein thực hiện vào đầu thế kỷ 20.
Câu 613:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
AI systems assist doctors in detecting dangerous drug interactions that could put patients in jeopardy.
A. safe and sound B. in reality C. under control D. under pressure
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
in jeopardy: gặp nguy hiểm
Xét các đáp án:
A. safe and sound: hoàn toàn an toàn
B. in reality: trong thực tế
C. under control: bị kiểm soát
D. under pressure: bị áp lực
=> in jeopardy >< safe and sound
Tạm dịch: Hệ thống AI hỗ trợ bác sĩ phát hiện các tương tác thuốc nguy hiểm có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân.
Câu 614:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Many new tools have been developed to facilitate the accuracy and efficiency of scientific experiments.
A. ease B. hinder C. speed D. destroy
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
facilitate /fə'sɪlɪteɪt/ (v): làm cho dễ dàng, tạo điều kiện
Xét các đáp án:
A. ease /i:z/ (v): làm giảm, làm dịu
B. hinder /'hɪndər/ (v): cản trở
C. speed /spi:d/ (v): tăng tốc
D. destroy /dɪ'strɔɪ/ (v): phá hủy
=> facilitate >< hinder
Tạm dịch: Nhiều công cụ mới đã được phát triển để tăng cường độ chính xác và hiệu quả của các thí nghiệm khoa học.
Câu 615:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Tom: Can I give you a ride home?
Anna: ______
A. No thanks, I prefer walking.
B. Thanks, that's very thoughtful of you!
C. I can walk on my own.
D. Why would you want to give me a ride?
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu hỏi giao tiếp
Lời giải
Tom: Tôi có thể chở bạn về nhà không?
Anna: ______
A. Không, cảm ơn, tôi thích đi bộ hơn.
B. Cảm ơn, bạn rất chu đáo!
C. Tôi có thể tự đi bộ.
D. Tại sao bạn lại muốn chở tôi về?
Đáp án B phù hợp nhất vì thể hiện sự trân trọng của bạn đối với lời đề nghị của Tom theo một cách lịch sự và tử tế.
Câu 616:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
David: I apologize for missing your birthday party yesterday. I got caught up at work and lost track of time.
Mia: ______
A. That's okay, I understand. Work can get busy sometimes.
B. You should have called to let me know!
C. You always forget my special days.
D. Why didn’t you just come earlier?
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Câu hỏi giao tiếp
Lời giải
David: Tôi xin lỗi vì đã bỏ lỡ bữa tiệc sinh nhật của bạn hôm qua. Tôi bận việc và quên mất thời gian.
Mia: ______
A. Không sao đâu, tôi hiểu mà. Công việc đôi khi có thể rất bận rộn.
B. Bạn nên gọi điện cho tôi để báo trước!
C. Bạn luôn quên những ngày đặc biệt của tôi.
D. Tại sao bạn không đến sớm hơn?
Đáp án A phù hợp nhất vì thể hiện sự thiếu hiểu và tha thứ, thừa nhận rằng hoàn cảnh của David là dễ hiểu mà không tập trung vào lỗi lầm.
Câu 617:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
John: "Thanks for lending me your notes for the exam!"
Mark: "______"
A. No problem, I’m glad I could help! B. I need to study more myself.
C. The exam is really difficult. D. I hope you don’t fail.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Câu hỏi giao tiếp
Lời giải
John: "Cảm ơn vì đã cho tôi mượn vở ghi chép để ôn thi!"
Mark: "______"
A. Không vấn đề gì, tôi rất vui vì có thể giúp bạn!
B. Bản thân tôi cũng cần phải học nhiều hơn.
C. Kỳ thi thực sự khó.
D. Tôi hy vọng bạn không trượt.
Đáp án A phù hợp nhất vì là một câu trả lời lịch sự và thân thiện khi nhận lời cảm ơn từ John.
Câu 618:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Boss: "Should we expand the marketing budget or invest in product development?"
Employee: "______"
A. Both options are a toss-up.
B. The first one sounds reasonable. Cause expanding the budget could give us more bang for our buck.
C. I can't entirely agree either.
D. Don’t mention it. It’s hard to make a decision now.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu hỏi giao tiếp
Lời giải
Sếp: "Chúng ta nên mở rộng ngân sách tiếp thị hay đầu tư vào phát triển sản phẩm?"
Nhân viên: "______"
A. Cả hai lựa chọn đều là một sự cân nhắc.
B. Lựa chọn đầu tiên nghe có vẻ hợp lý. Bởi vì việc mở rộng ngân sách có thể mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích hơn.
C. Tôi cũng không hoàn toàn đồng ý.
D. Đừng nhắc đến điều đó. Thật khó để đưa ra quyết định ngay bây giờ.
Đáp án B cung cấp lý do để chọn tùy chọn đầu tiên và sử dụng thành ngữ "bang for our buck", nghĩa là nhận được giá trị tốt cho số tiền bỏ ra. Nó trực tiếp giải quyết câu hỏi của ông chủ với sở thích và giải thích rõ ràng.
Câu 619:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I’m short on time, though; I need to get back to work.
b. I know a great place; it's just around the corner.
c. Can you recommend a good café nearby?
d. If you hurry, I can show you the way.
A. a-d-c-b B. c-d-a-b C. b-a-c-d D. c-b-a-d
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Câu hỏi hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: c-b-a-d
1 - c. "Can you recommend a good café nearby?" - Asking for a recommendation.
2 - b. "I know a great place; it's just around the corner." - Providing the suggestion.
3 - a. "I’m short on time, though; I need to get back to work." – Indicating the urgency after receiving the recommendation.
4 - d. "If you hurry, I can show you the way." – Offering to show the way if the person.
Tạm dịch hội thoại:
1 - c. "Bạn có thể giới thiệu cho tôi một quán cà phê ngon gần đây không?"
2 - b. "Tôi biết một nơi tuyệt vời; nó chỉ quanh góc thôi."
3 - a. "Tuy nhiên, tôi không có nhiều thời gian; tôi cần quay lại làm việc
4 - d. "Nếu bạn nhanh lên, tôi có thể chỉ đường cho bạn."
Câu 620:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Many people feel that way, but once you’re in the air, it’s exhilarating!
b. Most companies have excellent safety records, and you’ll be with a qualified instructor.
c. That’s true, but what if something goes wrong during the jump?
d. I’ve always wanted to try skydiving, but I’m unsure if I can handle the height.
A. a-d-b-c B. b-d-a-c C. d-a-c-b D. d-c-b-a
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Câu hỏi hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: d-a-c-b
1 - d. “I’ve always wanted to try skydiving, but I’m unsure if I can handle the height.” - Expressing interest in skydiving but shows hesitation
2 - a. “Many people feel that way, but once you’re in the air, it’s exhilarating!” – Reassuring the fear by sharing other’s experience
3 - c. “That’s true, but what if something goes wrong during the jump?” – Raising concern about safety
4 - b. “Most companies have excellent safety records, and you’ll be with a qualified instructor.” - Emphasizing safety records and the presence of a qualified instructor.
Tạm dịch hội thoại:
1 - d. “Tôi luôn muốn thử nhảy dù, nhưng tôi không chắc mình có thể chịu được độ cao đó không.”
2 - a. “Nhiều người cảm thấy như vậy, nhưng khi bạn ở trên không, bạn sẽ thấy phấn khích!”
3 - c. “Đúng vậy, nhưng nếu có điều gì đó không ổn trong khi nhảy thì sao?”
4 - b. “Hầu hết các công ty đều có hồ sơ an toàn tuyệt vời và bạn sẽ được hướng dẫn bởi một người hướng dẫn có trình độ.”
Câu 621:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. What are you going to do about forgetting her birthday?
b. I’m so embarrassed! I entirely forgot.
c. Maybe you should just apologize sincerely.
d. I’ll probably say I was swamped with work and it slipped my mind.
e. Oh, no, I did!
f. Didn’t you use that excuse last year?
A. a-b-f-e-d-c B. b-a-d-f-e-c C. a-d-f-e-c-b D. b-e-a-c-e-f
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu hỏi hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: b-a-d-f-e-c
1 - b. “I’m so embarrassed! I entirely forgot.” - Expressing embarrassment.
2 - a. “What are you going to do about forgetting her birthday?” - Asking the solution.
3 - d. “I’ll probably say I was swamped with work and it slipped my mind.” - Providing a potential excuse for the forgetfulness.
4 - f. “Didn’t you use that excuse last year?” - Pointing out that the same excuse was used before.
5 - e. “Oh, no, I did!” – Giving a reaction.
6 - c. “Maybe you should just apologize sincerely.” - Offering a better alternative to the excuse.
Tạm dịch hội thoại:
1 - b. Tôi xấu hổ quá! Tôi quên mất rồi.
2 - a. Bạn sẽ làm gì khi quên sinh nhật cô ấy?
3 - d. Có lẽ tôi sẽ nói rằng tôi quá bận rộn với công việc và quên mất.
4 - f. Bạn không dùng cái cớ đó vào năm ngoái sao?
5 - e. Ồ, không, tôi đã dùng!
6 - c. Có lẽ bạn chỉ nên xin lỗi một cách chân thành.
Câu 622:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Well, we can’t deny this. I’ve started using paper bags exclusively. It’s my small way of helping the environment.
b. Do you ever consider using paper bags instead of plastic?
c. No, I find it easier to just reuse the plastic ones I already have at home.
d. I agree, but aren’t plastic bags still more convenient for carrying heavier items?
e. Surely. But have you noticed how plastic bags pile up and become a problem?
f. I haven’t really thought about it, but maybe it’s time to switch to paper.
A. a-d-b-c-f-e B. b-c-e-d-a-f C. b-c-d-f-e-a D. e-b-d-c-f-a
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu hỏi hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: b-c-e-d-a-f
1 - b. “Do you ever consider using paper bags instead of plastic?” - Asking about the consideration of switching to paper bags.
2 - c. “No, I find it easier to just reuse the plastic ones I already have at home.” - Explaining the preference for reusing plastic bags.
3 - e. “Surely. But have you noticed how plastic bags pile up and become a problem?” - Introducing the issue with plastic bags piling up.
4 - d. “I agree, but aren’t plastic bags still more convenient for carrying heavier items?” - Raising a concern about the convenience of plastic bags.
5 - a. “Well, we can’t deny this. I’ve started using paper bags exclusively. It’s my small way of helping the environment.” – Providing a personal perspective and suggests a solution.
6 - f. “I haven’t really thought about it, but maybe it’s time to switch to paper.” - Concluding with the consideration of making a change.
Tạm dịch hội thoại:
1 - b. Bạn có bao giờ cân nhắc sử dụng túi giấy thay vì túi nhựa không?
2 - c. Không, tôi thấy dễ hơn khi chỉ tái sử dụng những chiếc túi nhựa mà tôi đã có ở nhà.
3 - e. Chắc chắn rồi. Nhưng bạn có để ý thấy túi nhựa chất đống và trở thành vấn đề không?
4 - d. Tôi đồng ý, nhưng túi nhựa không phải vẫn tiện lợi hơn khi đựng những vật nặng hơn sao?
5 - a. Vâng, chúng ta không thể phủ nhận điều này. Tôi đã bắt đầu chỉ sử dụng túi giấy. Đó là cách nhỏ của tôi để giúp bảo vệ môi trường.
6 - f. Tôi chưa thực sự nghĩ về điều đó, nhưng có lẽ đã đến lúc chuyển sang túi giấy.
Câu 623:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Volunteering can be more rewarding than working for a paycheck.
A. Working for a paycheck is likely not as fulfilling as volunteering.
B. Working for a paycheck is probably not as rewarding as volunteering.
C. Volunteering is definitely better than working for a paycheck.
D. Volunteering is certainly worse than working for a paycheck.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
So sánh hơn
So sánh bằng
Lời giải
- so sánh bằng: as adj as
- so sánh hơn: more adj than
Dịch nghĩa các đáp án: Làm tình nguyện có thể bổ ích hơn làm việc để kiếm tiền lương.
A. Làm việc để kiếm tiền lương có thể không thỏa mãn bằng làm tình nguyện. (dùng sai từ fulfilling)
B. Làm việc để kiếm tiền lương có lẽ không bổ ích bằng làm tình nguyện. (đúng nghĩa)
C. Làm tình nguyện chắc chắn tốt hơn làm việc để kiếm tiền lương. (sai trạng từ “definitely”)
D. Làm tình nguyện chắc chắn tệ hơn làm việc để kiếm tiền lương. (sai trạng từ “certainly”)
Câu 624:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
His commitment to losing weight brought him a deep sense of satisfaction.
A. He was delighted with the weight loss results he achieved through his dedication.
B. His weight loss journey deeply satisfied everyone who knew him.
C. He was satisfied with the importance of consistency in his weight loss efforts.
D. The progress he made in losing weight was incredibly satisfactory.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng – Dịch nghĩa câu
Lời giải
Từ vựng:
- commitment = dedication (n) sự quyết tâm