ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. D |
602. A |
603. D |
604. C |
605. A |
606. B |
607. B |
608. B |
609. B |
610. A |
611. C |
612. A |
613. B |
614. A |
615. A |
616. A |
617. C |
618. A |
619. C |
620. B |
621. A |
622. C |
623. B |
624. C |
625. A |
626. A |
627. A |
628. C |
629. A |
630. A |
631. D |
632. C |
633. D |
634. C |
635. B |
636. A |
637. C |
638. B |
639. C |
640. C |
641. C |
642. B |
643. D |
644. A |
645. C |
646. D |
647. B |
648. C |
649. D |
650. C |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng 8 năm 2024
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Kate, with _________ I studied in the secondary school, is now a famous surgeon.
A. that B. who C. whose D. whom
Đáp án
whom
Giải thích
Tạm dịch. Kate, người mà tôi học cùng năm cấp hai, bây giờ là một bác sỹ phẫu thuật nổi tiếng.
Xét các phương án, ta thấy chỉ có “whom” đi được với giới từ đứng trước.
Câu 602:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Some people argue that it is __________ justifiable to hold national events and festivals because of advantages they bring to our country.
A. entirely B. intriguingly C. desperately D. substantially
Đáp án
entirely
Giải thích
entirely /ɪnˈtaɪəli/ (adv): hoàn toàn, trọn vẹn
intriguingly /ɪnˈtriːɡɪŋli/ (adv): hấp dẫn, kích thích, tò mò
desperately /ˈdespərətli/ (adv): liều lĩnh, liều mạng
substantially /səbˈstænʃəli/ (adv): về thực chất, căn bản
Tạm dịch: Một số người tranh luận rằng việc tổ chức các sự kiện và lễ hội của quốc gia là hoàn toàn chính đáng vì những lợi ích mà chúng mang lại cho đất nước chúng ta.
Câu 603:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s your own fault. You _________ them to go out on their own; they are still new here.
A. mustn’t have allowed B. can’t allow
C. shouldn’t allow D. shouldn’t have allowed
Đáp án
shouldn’t have allowed
Giải thích
Tạm dịch: Đó là lỗi của anh. Anh lẽ ra không nên cho phép chúng đi ra ngoài một mình, chúng vẫn còn lạ chỗ này mà.
mustn’t have allowed sai vì không có cấu trúc: must + not + have + V (past participle)
can + not + V (bare): không thể làm gì (nhấn mạnh khả năng)
should + not + V (bare): không nên làm gì (khuyên bảo)
should + not + have + V (past participle): lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm trong quá khứ
Vậy đáp án là shouldn’t have allowed.
Câu 604:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As was ___________ predicted, the superstar couple from a famous TV show has broken up. They give viewers an impression that they are not compatible with each other.
A. amply B. substantially C. widely D. considerably
Đáp án
widely
Giải thích
amply /ˈæmpli/ (adv): dư dả, đầy đủ
substantially /səbˈstænʃəli/ (adv): một cách đáng kể
widely /ˈwaɪdli/ (adv): một cách rộng rãi
considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể
Tạm dịch: Được dự đoán rộng rãi từ trước, cặp đôi siêu sao bước ra từ chương trình ti vi nổi tiếng đó đã chia tay. Họ khiến người xem ấn tượng rằng họ không hợp nhau.
Câu 605:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The best day to visit is Saturday, when there’s __________ in the main square.
A. an open-air market B. scheduled trading session
C. flea market D. home market
Đáp án
an open-air market
Giải thích
an open-air market = an outdoor market: chợ ngoài trời
scheduled trading session: chợ phiên
flea market: chợ trời
home market: thị trường nội địa
Tạm dịch: Ngày tốt nhất để ghé thăm là thứ bảy, khi có một khu chợ ngoài trời ở quảng trường chính.
Câu 606:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many Vietnamese people _______ their lives for the revolutionary cause of the nation.
A. sacrifice B. sacrificed C. sacrificial D. sacrificially
Đáp án
sacrificed
Giải thích
Hướng dẫn
Ở vị trí trống cần động từ chia theo thì của câu. Trong đó:
sacrifice (n/v): sự hi sinh, hi sinh
sacrificed: (động từ chia ở thì quá khứ đơn)
sacrificial (a): hi sinh, hiến tế
sacrificially (adv): hi sinh, hiến tế
Đáp án sacrificed.
Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam đã hi sinh cả cuộc đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 607:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There ______ something vaguely familiar about her face but I couldn't remember where I______her before.
A. is/have met B. was/had met C. will see/meet D. was/met
Đáp án
was/had met
Giải thích
Tạm dịch: Có một cái gì đó mơ hồ quen thuộc trên khuôn mặt của cô ấy nhưng tôi không thể nhớ tôi đã nhìn thấy cô ấy ở đâu trước đây.
“nhìn thấy cô ấy trước đây” xảy ra trước → chia thì quá khứ hoàn thành.
“thấy quen thuộc về khuôn mặt của cô ấy” xảy ra sau → chia thì quá khứ đơn.
Câu 608:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Who will pay for the coach if almost two fifths of the passengers________ a free ride?
A. will receive B. are to be given C. were to give D. would receive
Đáp án
are to be given
Giải thích
*Tạm dịch: Ai sẽ trả tiền cho xe buýt này nếu gần hai phần năm hành khách được đi xe miễn phí?
*Xét các đáp án.
will receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
are to be given → Cấu trúc câu điều kiện loại 1. If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu).
were to give → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
would receive → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu 609:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Discount broker TD Waterhouse has stirred up a hornets’ ________ with the announcement that it will introduce margin trading into the UK.
A. family B. nest C. group D. team
Đáp án
nest
Giải thích
family /ˈfæməli/ (n). gia đình
nest /nest/ (n). tổ
group /ɡruːp/ (n). nhóm
team /tiːm/ (n). đội
Ta có. hornet’s nest. tình huống khó khăn, không dễ chịu
Tạm dịch. Nhà môi giới TD Waterhouse đã khuấy động tình huống khó chịu với thông báo rằng nó sẽ giới thiệu giao dịch ký quỹ vào Vương quốc Anh.
Câu 610:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The chief foods eaten in any country depend largely on________ best in its climate and soil.
A. what grows B. it grows C. does it grow D. what does it grow
Đáp án
what grows
Giải thích
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
- giới từ “on” + N / V_ing / mệnh đề danh từ
- Cấu tạo mệnh đề danh từ:
+) that + S + V + O
+) what + V
+) when/why + S + V + O
+) if/whether + S + V + O: liệu…
- Vị trí:
+) Đứng đầu câu làm chủ ngữ
+) Đứng sau động từ làm tân ngữ
+) Đứng sau tobe
+) Đứng sau giới từ
Tạm dịch: Các loại thực phẩm chính được ăn ở bất kỳ quốc gia nào phụ thuộc phần lớn vào những thứ có
thể tăng trưởng tốt nhất trong điều kiện khí hậu và đất đai của quốc gia đó.
Câu 611:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The injured athlete was told that the effect of the anaesthetic wore off, he might feel a little pain.
A. befell B. perished C. disappeared D. evaporated
Đáp án
disappeared
Giải thích
wear off: hết tác dụng = disappear /ˌdɪsəˈpɪər/ (v): biến mất
befall /bɪˈfɔːl/ (v): xảy ra
perish /ˈperɪʃ/ (v): chết
evaporate /ɪˈvæpəreɪt/ (v): bay hơi, bốc hơi
Tạm dịch: Các vận động viên bị thương cho biết rằng khi tác dụng của thuốc gây tê đã hết, họ có thể cảm thấy đau một chút.
Câu 612:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Private sponsors have experts in different areas of technology ranging from nutrition to the treatment of injuries.
A. patrons B. innovators C. founders D. corporations
Đáp án
patrons
Giải thích
sponsor /ˈspɒnsər/ (n) = patron /ˈpeɪtrən/ (n): nhà tài trợ
innovator /ˈɪnəveɪtər/ (n): người cải cách
founder /ˈfaʊndər/ (n): nhà sáng lập
corporation /ˌkɔːpəˈreɪʃn/ (n): tập đoàn
Tạm dịch: Các nhà tài trợ tư nhân có các chuyên gia trong các lĩnh vực công nghệ khác nhau, từ dinh dưỡng đến điều trị chấn thương.
Câu 613:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His extraordinary talent was already clearly evident in the professional sporting world.
A. bizarre B. conventional C. fantastic D. peculiar
Đáp án
conventional
Giải thích
extraordinary /ɪkˈstrɔːdnri/ (a): rất đặc biệt, phi thường >< conventional /kənˈvenʃənl/ (a): thông thường, truyền thống
bizarre /bɪˈzɑːr/ (a): rất khác thường
fantastic /fænˈtæstɪk/ (a): tuyệt vời
peculiar /pɪˈkjuːliər/ (a): lạ
Tạm dịch: Tài năng phi thường của anh ấy đã được thể hiện rõ ràng trong thế giới thể thao chuyên nghiệp.
Câu 614:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In sport commentaries, justice and impartiality to both sides are vital, but spontaneity and enthusiasm are valued by those watching or listening.
A. unfairness B. equality C. probity D. honesty
Đáp án
unfairness
Giải thích
impartiality /ˌɪmˌpɑːʃiˈæləti/ (n): tính công bằng >< unfairness /ˌʌnˈfeənəs/ (n): sự không công bằng
equality /iˈkwɒləti/ (n): sự công bằng
probity /ˈprəʊbəti/ (n): sự chân thật
honesty /ˈɒnəsti/ (n): đức tính chân thật
Tạm dịch: Trong các bình luận thể thao, sự công bằng cho cả hai bên là quan trọng, nhưng sự tự nhiên và sự nhiệt tình được đánh giá cao bởi những người xem hoặc người nghe.
Câu 615:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?"
David: “ _______”
A. I'd love to, but I've got a pretty tight schedule today. (1)
B. No more time for me. I have to work with my boss. (2)
C. I wish I had been free yesterday to have time with you. (3)
D. Excuse me; however, I'm so busy all day from morning. (4)
Đáp án
I'd love to, but I've got a pretty tight schedule today. (1)
Giải thích
Dịch đề:
Peter: “Chào David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?”
David: “_________”
(1) Tôi rất muốn, nhưng tôi có một lịch trình khá kín ngày hôm nay.
(2) Tôi không có chút thời gian nào. Tôi phải làm việc với sếp.
(3) Tôi ước tôi có thể rảnh vào hôm qua để có thời gian cùng bạn.
(4) Xin lỗi nhưng tôi rất bận trong cả ngày hôm nay bắt đầu từ buổi sáng.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (1).
Câu 616:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mark: “Why did you bring up this subject all of a sudden?”
Hoa: “_________”
A. It just occurred to me. (1) B. I had a hunch about it. (2)
C. It was just a simple thought. (3) D. I just dawned on it. (4)
Đáp án
It just occurred to me. (1)
Giải thích
Dịch đề:
Mark. “Sao bạn lại đề cập về vấn đề này đột ngột như vậy?”
Hoa: “________”
(1) Nó vừa xảy ra với mình.
(2) Mình có linh cảm về nó.
(3) Nó chỉ là một suy nghĩ đơn giản.
(4) Mình cuối cùng cũng hiểu ra rồi.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (1).
Câu 617:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nick: “I’m really tired. I’m taking next week off. ”
Michael: “ ________”
A. Well, you must be telling a lie! (1)
B. Take care, my love. Have a nice weekend! (2)
C. That sounds like a good idea. The break will do you good. (3)
D. Really? I don’t know what you are going to do. (4)
Đáp án
That sounds like a good idea. The break will do you good. (3)
Giải thích
Dịch đề:
Nick: “Mình mệt quá. Tuần sau mình sẽ nghỉ. ”
Michael: “ _______”
(1) Chắc chắn cậu đang nói dối!
(2) Bảo trọng nhé tình yêu. Cuối tuần vui vẻ!
(3) Tốt đấy. Nghỉ ngơi sẽ khiến bạn tốt hơn.
(4) Thật sao? Mình không hiểu bạn sẽ làm gì cả.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (3).
Câu 618:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
The teacher is talking to Laura about her presentation in class today.
Teacher: “ Your speech this morning was beyond my expectation. ”
Laura: “ _________”
A. Thanks. Without your help, I couldn’t have. (1)
B. Are you kidding me? It’s terrible. (2)
C. It’s OK. It was the least I could do. (3)
D. That’s alright. I’m glad I could help. (4)
Đáp án
Thanks. Without your help, I couldn’t have. (1)
Giải thích
Dịch đề: Giáo viên đang nói chuyện với Laura về bài thuyết trình của cô ấy trong lớp hôm nay.
Giáo viên: “Bài phát biểu của em sáng nay đã vượt qua mong đợi của cô. ”
Laura: “ _________”
(1) Cảm ơn cô. Nếu không có sự giúp đỡ của cô, em không thể làm được.
(2) Cô đang đùa sao? Nó rất tệ.
(3) Không sao. Đó là điều tối thiểu em có thể làm.
(4) Không sao cả. Em rất vui vì em có thể giúp.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (1).
Câu 619:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Why is that?
b. It looks like it may rain soon.
c. I really love how rain clears the air.
d. Yes, and I hope that it does.
A. a-b-c-d B. a-d-c-b C. b-d-a-c D. b-a-c-d
Đáp án
b-d-a-c
Giải thích
Cần chọn một đáp án thể hiện trật tự đúng: b-d-a-c
Tạm dịch:
It looks like it may rain soon: Có vẻ trời sắp mưa đấy.
Yes, and I hope that it does: Đúng vậy, và tớ cũng mong là trời sẽ mưa.
Why is that?: Ủa sao lại thế?
I really love how rain clears the air: Tớ rất thích cách những cơn mưa làm không khí trong lành lại.
Câu 620:
a. That's true. It is a very funny movie.
b. I saw that movie the first day it came out in theaters.
c. You've seen it before?
d. Superbad is the funniest movie that I've ever seen.
A. a-d-b-c B. d-a-c-b C. c-d-b-a D. d-a-b-c
Đáp án
d-a-c-b
Giải thích
Cần chọn một đáp án thể hiện trật tự đúng: d-a-c-b
Superbad is the funniest movie that I've ever seen: Superbad là bộ phim buồn cười nhất mà tớ từng xem đấy.
That's true. It is a very funny movie: Đúng thế. Phim ấy hài thực sự.
You've seen it before?: Cậu xem phim ấy rồi à?
I saw that movie the first day it came out in theaters: Tớ xem từ ngày đầu tiên nó ra rạp cơ.
Câu 621:
a. I see that you're pretty talented.
b. I wish I had a talent like that.
c. Oh, so you took an art class?
d. I'm sure you have a talent. It's just hidden.
e. Yeah, I loved that class.
f. Thank you very much.
A. c-e-a-f-b-d B. a-c-d-e-f C. a-f-c-e-b-d D. a-f-d-b-e-c
Đáp án
c-e-a-f-b-d
Giải thích
Cần chọn một đáp án thể hiện trật tự đúng: c-e-a-f-b-d
Oh, so you took an art class?: Ơ thế cậu đi học lớp nghệ thuật à?
Yeah, I loved that class: Ừ tớ thích lớp ấy lắm.
I see that you're pretty talented: Tớ thấy cậu tài năng thật ấy
Thank you very much: Cám ơn cậu nhiều.
I wish I had a talent like that: Tớ ước gì tớ cũng tài năng được như cậu
I'm sure you have a talent. It's just hidden: Tớ chắc rằng cậu có tài năng. Nó chỉ chưa rõ ràng thôi.
Câu 622:
a. I hope you feel better.
b. My stomach was upset.
c. Do you want anything to make you feel better?
d. I don't really feel too well yet.
e. Do you feel better now?
f. No, thanks. I already took some medicine.
A. d-c-b-f-a-e B. a-b-c-d-f-e C. b-e-d-c-f-a D. a-b-c-e-f-d
Đáp án
b-e-d-c-f-a
Giải thích
Cần chọn một đáp án thể hiện trật tự đúng: b-e-d-c-f-a
My stomach was upset: Bụng của tớ hôm qua không ổn
Do you feel better now?: Cậu thấy ổn hơn chưa?
I don't really feel too well yet: Tớ vẫn chưa thấy ổn lắm
Do you want anything to make you feel better?: Cậu có cần gì để thấy ổn hơn không?
No, thanks. I already took some medicine: À không, cám ơn cậu. Tớ uống thuốc rồi.
I hope you feel better: Tớ mong cậu sẽ thấy ổn hơn
Câu 623:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I couldn’t help admiring the way he managed to finish the programme even after such a bad fall.
A. The way he finished the programme was certainly admirable, as the fall had shaken him up badly. (1)
B. It was really a very bad fall, but somehow he was still able to finish the programme and I had to admire him for that. (2)
C. In spite of the fall, he should have finished the programme and we could have admired him for that. (3)
D. I really admire the way he got up after the fall and completed the programme. (4)
Đáp án
It was really a very bad fall, but somehow he was still able to finish the programme and I had to admire him for that. (2)
Giải thích
Tạm dịch. Tôi không thể ngừng việc ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành dự án thậm chí sau một sự thất bại thảm hại như vậy.
(1) Cách anh ấy xoay sở để hoàn thành dự án thật đáng ngưỡng mộ, bởi vì sự thất bại khiến anh ấy trở nên rất tệ. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
(2) Đó thật sự là một thất bại thảm hại, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành dự án và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. => Đúng.
(3) Dù thất bại, anh ấy vẫn nên hoàn thành dự án và tôi có thể sẽ ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
(4) Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy vực dậy sau thất bại và đã hoàn thành dự án.
=> Chưa đủ ý so với câu gốc.
Câu 624:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.