ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. A |
602. A |
603. C |
604. D |
605. A |
606. B |
607. B |
608. B |
609. C |
610. A |
611. A |
612. A |
613. B |
614. D |
615. A |
616. B |
617. A |
618. A |
619. B |
620. D |
621. C |
622. B |
623. D |
624. B |
625. B |
626. B |
627. B |
628. B |
629. C |
630. A |
631. C |
632. A |
633. D |
634. A |
635. D |
636. D |
637. C |
638. C |
639. B |
640. D |
641. C |
642. B |
643. B |
644. C |
645. A |
646. B |
647. C |
648. A |
649. B |
650. B |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng … năm 2025
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
The scientist _______ discovered the new element was awarded the Nobel Prize.
A. who B. whom C. whose D. which
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Lời giải
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, dùng làm chủ ngữ
Whom thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, dùng làm tân ngữ
Whose thay thế cho danh từ đứng trước nó, thể hiện ý nghĩa về sở hữu
Which thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó, dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Danh từ “the scientist” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên phải dùng đại từ “who”.
The scientist who discovered the new element was awarded the Nobel Prize.
Tạm dịch: Nhà khoa học phát hiện ra nguyên tố mới đã được trao giải Nobel.
Câu 602:
The manager suggested _______ the project deadline to ensure higher quality work.
A. extending B. expanding C. delaying D. postponing
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Người quản lý đề xuất _______ thời hạn của dự án để đảm bảo chất lượng công việc cao hơn.
A. extending (v): kéo dài
B. expanding (v): mở rộng
C. delaying (v): trì hoãn
D. postponing (v): hoãn lại
The manager suggested extending the project deadline to ensure higher quality work.
Tạm dịch: Người quản lý đề xuất gia hạn thời hạn hoàn thành dự án để đảm bảo chất lượng công việc cao hơn.
Câu 603:
To ensure the project's success, the team members _______ collaborate effectively.
A. are looking forward to B. could
C. must D. expect to
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Để đảm bảo sự thành công của dự án, các thành viên trong nhóm _______ phải cộng tác hiệu quả.
A. are looking forward to: đang mong đợi
B. could: có thể
C. must: phải
D. expect to: mong chờ
To ensure the project's success, the team members must collaborate effectively.
Tạm dịch: Để đảm bảo sự thành công của dự án, các thành viên trong nhóm phải hợp tác hiệu quả.
Câu 604:
The new policy aims to make the workplace more _______ by introducing flexible working hours.
A. efficient B. enjoyable C. complicated D. accommodating
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Chính sách mới nhằm mục đích làm cho nơi làm việc trở nên _______ hơn bằng cách áp dụng giờ làm việc linh hoạt.
A. efficient (adj): hiệu quả
B. enjoyable (adj): thú vị
C. complicated (adj): phức tạp
D. accommodating (adj): dễ thích nghi
The new policy aims to make the workplace more accommodating by introducing flexible working hours.
Tạm dịch: Chính sách mới này nhằm mục đích làm cho nơi làm việc trở nên thuận tiện hơn bằng cách áp dụng giờ làm việc linh hoạt.
Câu 605:
John _______ pursuing further education after completing his undergraduate degree next year.
A. is considering B. has considered C. was considering D. will be considered
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Thì hiện tại tiếp diễn
Lời giải
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai.
Cấu trúc: S + to be + V-ing.
John is considering pursuing further education after completing his undergraduate degree next year.
Tạm dịch: John đang cân nhắc việc tiếp tục học lên cao sau khi hoàn thành chương trình đại học vào năm tới.
Câu 606:
The motivational speaker's words were _______ to all the attendees at the conference.
A. encouragement B. encouraging C. encouraged D. encouragements
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ loại
Lời giải
Cụm: "The motivational speaker's words were _______."
=> Sau động từ "were" (to be), cần điền bổ ngữ (có thể là danh từ hoặc tính từ).
A. encouragement (danh từ số ít):
Không hợp lý vì "words" (lời nói) là danh từ số nhiều, nên không đi kèm danh từ số ít như "encouragement" trong vai trò bổ ngữ.
D. encouragements (danh từ số nhiều):
Không hợp lý vì "encouragements" không phù hợp về ngữ nghĩa.
B. encouraging (tính từ):
Đây là lựa chọn đúng. "Encouraging" là tính từ, diễn tả rằng lời nói của diễn giả có tính khích lệ.
C. encouraged (tính từ bị động):
Không hợp lý vì "encouraged" nghĩa là "được khích lệ" (dùng để nói về cảm giác của người nghe, không mô tả lời nói).
The motivational speaker's words were encouraging to all the attendees at the conference.
Tạm dịch: Những lời phát biểu đầy động lực của diễn giả đã khích lệ tất cả những người tham dự hội nghị.
Câu 607:
If Sarah _______ more experience, she would have been selected for the managerial position.
A. has B. had had C. had D. will have
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Lời giải
Điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had VpII, S + would/ could/ might + have + VpII
If Sarah had had more experience, she would have been selected for the managerial position.
Tạm dịch: Nếu Sarah có nhiều kinh nghiệm hơn, cô ấy sẽ được chọn vào vị trí quản lý
Câu 608:
To conserve energy, companies are urged to switch to more _______ heating systems.
A. reliable B. compatible C. economic D. advanced
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Để tiết kiệm năng lượng, các công ty được khuyến khích chuyển sang sử dụng nhiều hệ thống sưởi ấm ________hơn.
A. reliable (adj): đáng tin cậy
B. compatible (adj): tương thích
C. economic (adj): kinh tế
D. advanced (adj): tiên tiến
To conserve energy, companies are urged to switch to more compatible heating systems.
Tạm dịch: Để tiết kiệm năng lượng, các công ty được khuyến khích chuyển sang các hệ thống sưởi ấm tương thích hơn.
Câu 609:
The environmental agency aims to _______ businesses in reducing their waste output by 30%.
A. assisting B. promoting C. encouraging D. requiring
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Cơ quan môi trường đặt mục tiêu _______ các doanh nghiệp giảm lượng chất thải phát sinh xuống 30%.
A. assisting (v): hỗ trợ
B. promoting (v): thúc đẩy
C. encouraging (v): khuyến khích
D. requiring (v): yêu cầu
The environmental agency aims to encouraging businesses in reducing their waste output by 30%.
Tạm dịch: Cơ quan môi trường có mục tiêu khuyến khích các doanh nghiệp giảm 30% lượng chất thải đầu ra.
Câu 610:
Professionals should _______ the impact of technological advancements on their industry when planning their careers.
A. take into consideration B. make the most of
C. be cautious about D. seek advice on
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Lời giải
Các chuyên gia nên _______ tác động của những tiến bộ công nghệ đối với ngành của họ khi lập kế hoạch cho sự nghiệp của họ.
A. take into consideration: xem xét
B. make the most of: tận dụng tối đa
C. be cautious about: thận trọng về
D. seek advice on: tìm kiếm lời khuyên về
Professionals should take into consideration the impact of technological advancements on their industry when planning their careers.
Tạm dịch: Các chuyên gia nên cân nhắc tác động của những tiến bộ công nghệ đối với ngành của họ khi lập kế hoạch cho sự nghiệp của mình.
Câu 611:
The teacher praised the student for his diligent efforts throughout the semester.
A. hardworking B. intelligent C. punctual D. organized
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng (“diligent”: siêng năng, cần cù, chăm chỉ)
Lời giải
The teacher praised the student for his diligent efforts throughout the semester.
“diligent”: siêng năng, cần cù, chăm chỉ
A. hardworking (adj): chăm chỉ
B. intelligent (adj): thông minh
C. punctual (adj): đúng giờ
D. organized (adj): có tổ chức
=> diligent (adj): siêng năng = hardworking
Tạm dịch: Giáo viên khen ngợi học sinh vì những nỗ lực chăm chỉ của em trong suốt học kỳ.
Câu 612:
The manager asked the team to come up with new ideas for the project.
A. submit B. withdraw C. delay D. reject
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng (“come up with”: nghĩ ra, đưa ra)
Lời giải
The manager asked the team to come up with new ideas for the project.
“come up with”: nghĩ ra, đưa ra (sáng kiến, ý tưởng)
A. submit (v): đề ra
B. withdraw (v): rút lại
C. delay (v): trì hoãn
D. reject (v): từ chối
=> come up with: đưa ra = submit
Tạm dịch: Người quản lý yêu cầu nhóm đưa ra ý tưởng mới cho dự án.
Câu 613:
The scientist's findings were comprehensive and covered all aspects of the study.
A. detailed B. incomplete C. extensive D. precise
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng (“comprehensive”: toàn diện)
Lời giải
The scientist's findings were comprehensive and covered all aspects of the study.
“comprehensive”: toàn diện
A. detailed (adj): chi tiết
B. incomplete (adj): không đầy đủ
C. extensive (adj): rộng rãi
D. precise (adj): chính xác
=> comprehensive (adj): toàn diện >< incomplete
Tạm dịch: Những phát hiện của nhà khoa học rất toàn diện và bao gồm tất cả các khía cạnh của nghiên cứu.
Câu 614:
I'm afraid physics will always be a closed book to me.
A. a subject that I can't understand B. a chance that I miss
C. a book that can't open D. a deep-understanding
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ vựng ("a closed book": một chủ đề khó hiểu, bí ẩn, không thể nắm bắt)
Lời giải
I'm afraid physics will always be a closed book to me.
"a closed book": một chủ đề khó hiểu, bí ẩn, không thể nắm bắt.
A. a subject that I can’t understand: một môn học mà tôi không thể hiểu
B. a chance that I miss: một cơ hội mà tôi bỏ lỡ
C. a book that can’t open: một cuốn sách không mở ra được
D. a deep-understanding: hiểu sâu sắc (trái nghĩa)
Tạm dịch: Tôi sợ môn vật lý sẽ mãi mãi là một môn học mà tôi không thể hiểu
Câu 615:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Alex: I’ve been feeling so overwhelmed with all the deadlines.
Morgan: _____________
A. Maybe you need to prioritize your tasks.
B. You should have asked for more help earlier.
C. Deadlines are always so daunting, aren’t they?
D. Why don’t you just forget about them?
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Ngôn ngữ giao tiếp
Lời giải
Alex: Tôi cảm thấy quá choáng ngợp với tất cả các thời hạn.
Morgan: _____________
A. Có lẽ bạn cần ưu tiên các nhiệm vụ của mình.
B. Bạn nên yêu cầu thêm trợ giúp sớm hơn.
C. Thời hạn luôn đáng sợ, phải không?
D. Tại sao bạn không quên chúng đi?
Tạm dịch:
Alex: Tôi cảm thấy quá choáng ngợp với tất cả các thời hạn.
Morgan: Có lẽ bạn cần ưu tiên các nhiệm vụ của mình.
Câu 616:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Lisa: Could you proofread my report before I submit it?
John: _____________
A. I’m really busy right now. B. I’d be glad to help you with that.
C. Proofreading isn’t part of my job. D. I haven’t finished my own report yet.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Ngôn ngữ giao tiếp
Lời giải
Lisa: Bạn có thể đọc lại báo cáo của tôi trước khi tôi nộp không?
John: _____________
A. Tôi đang rất bận.
B. Tôi rất vui lòng giúp bạn việc đó.
C. Đọc lại không phải là công việc của tôi.
D. Tôi vẫn chưa hoàn thành báo cáo của mình.
Tạm dịch:
Lisa: Bạn có thể đọc lại báo cáo của tôi trước khi tôi nộp không?
John: Tôi rất vui lòng giúp bạn việc đó.
Câu 617:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Emily: I’ve been working on this presentation for days, and I’m still not satisfied.
Jack: _____________
A. You must be putting in a lot of effort.
B. You should have started earlier.
C. You’re overthinking it.
D. You’re making progress, but it might be too much for one person.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Ngôn ngữ giao tiếp
Lời giải
Emily: Tôi đã làm bài thuyết trình này trong nhiều ngày rồi, và tôi vẫn chưa hài lòng.
Jack: _____________
A. Bạn hẳn đã bỏ rất nhiều công sức.
B. Bạn nên bắt đầu sớm hơn.
C. Bạn đang suy nghĩ quá nhiều.
D. Bạn đang tiến triển, nhưng có thể là quá nhiều đối với một người.
Tạm dịch:
Emily: Tôi đã làm bài thuyết trình này trong nhiều ngày rồi, và tôi vẫn chưa hài lòng.
Jack: Bạn hẳn đã bỏ rất nhiều công sức.
Câu 618:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Julia: I’m gonna have an important exam tomorrow.
Rachel: _____________
A. Break a leg. B. Let your hair down.
C. Don’t worry! It’s easy as a pie. D. You’re on the next level.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Ngôn ngữ giao tiếp
Lời giải
Julia: Ngày mai tôi sẽ có một kỳ thi quan trọng.
Rachel: _____________
A. Chúc may mắn.
B. Thư giãn đi.
C. Đừng lo lắng! Dễ như ăn bánh.
D. Bạn đang ở cấp độ tiếp theo.
Tạm dịch:
Julia: Ngày mai tôi phải thi một kỳ thi quan trọng.
Rachel: Chúc may mắn.
Câu 619:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I’m planning to start a new exercise routine next week.
b. I’m going to focus on weight training and cardio.
c. That’s awesome! What kind of exercises are you thinking of doing?
d. Do you need any help setting up a workout plan?
A. a-b-c-d B. a-c-b-d C. a-b-d-c D. a-d-b-c
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Sắp xếp thứ tự câu
Lời giải
a. I’m planning to start a new exercise routine next week. (Tôi dự định bắt đầu một chế độ tập luyện mới vào tuần tới.)
c. That’s awesome! What kind of exercises are you thinking of doing? (Thật tuyệt vời! Bạn đang nghĩ đến việc tập những bài tập nào?)
b. I’m going to focus on weight training and cardio. (Tôi sẽ tập trung vào tập tạ và cardio.)
d. Do you need any help setting up a workout plan? (Bạn có cần giúp đỡ trong việc thiết lập kế hoạch tập luyện không?)
Tạm dịch:
a. Tôi dự định bắt đầu một chế độ tập luyện mới vào tuần tới.
c. Thật tuyệt vời! Bạn đang nghĩ đến việc tập những bài tập nào?
b. Tôi sẽ tập trung vào tập tạ và cardio.
d. Bạn có cần giúp đỡ trong việc thiết lập kế hoạch tập luyện không?
Câu 620:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I’ve been working on the presentation all day.
b. Thanks, I’d appreciate that. Could you look it over before the meeting?
c. I’m almost done, just adding the final touches.
d. Do you want me to review it for you?
A. b-c-d-a B. b-d-c-a C. a-d-b-c D. a-c-b-d
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Sắp xếp thứ tự câu
Lời giải
a. I’ve been working on the presentation all day. (Tôi đã làm việc về bài thuyết trình cả ngày hôm nay.)
c. I’m almost done, just adding the final touches. (Tôi gần xong rồi, chỉ còn thêm chút chi tiết cuối cùng.)
b. Thanks, I’d appreciate that. Could you look it over before the meeting? (Cảm ơn, tôi rất trân trọng điều đó. Bạn có thể xem qua trước cuộc họp không?)
d. Do you want me to review it for you? (Bạn có muốn tôi xem qua nó cho bạn không?)
Tạm dịch:
a. Tôi đã làm việc về bài thuyết trình cả ngày hôm nay.
c. Tôi gần xong rồi, chỉ còn thêm chút chi tiết cuối cùng.
b. Cảm ơn, tôi rất trân trọng điều đó. Bạn có thể xem qua trước cuộc họp không?
d. Bạn có muốn tôi xem qua nó cho bạn không?
Câu 621:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Yes, I’ve been using an AI assistant to organize my schedule. It’s incredibly efficient.
b. Absolutely! AI can generate ideas, edit content, and even write full articles.
c. Have you tried using AI tools for your daily tasks?
d. AI is really changing the way we work and live, isn’t it?
e. That’s interesting! Can it also help with creative tasks like writing?
f. True. I think it’s a great tool, but it also raises Câus about job security.
A. b – d – a - c – f – e B. f - b – e - d – c – a C. c -a - e – b – d – f D. c – b - e – f – a - d
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Sắp xếp thứ tự câu
Lời giải
a. Yes, I’ve been using an AI assistant to organize my schedule. It’s incredibly efficient. (Vâng, tôi đã sử dụng trợ lý AI để tổ chức lịch trình của mình. Nó cực kỳ hiệu quả.)
b. Absolutely! AI can generate ideas, edit content, and even write full articles. (Chắc chắn rồi! AI có thể tạo ra ý tưởng, chỉnh sửa nội dung và thậm chí viết bài hoàn chỉnh.)
c. Have you tried using AI tools for your daily tasks? (Bạn đã thử sử dụng công cụ AI cho công việc hàng ngày của mình chưa?)
d. AI is really changing the way we work and live, isn’t it? (AI thật sự đang thay đổi cách chúng ta làm việc và sống, phải không?)
e. That’s interesting! Can it also help with creative tasks like writing? (Điều đó thật thú vị! Nó cũng có thể giúp với các công việc sáng tạo như viết không?)
f. True. I think it’s a great tool, but it also raises Câus about job security. (Đúng vậy. Tôi nghĩ đây là một công cụ tuyệt vời, nhưng nó cũng đặt ra câu hỏi về an toàn công việc.)
Tạm dịch:
c. Bạn đã thử sử dụng công cụ AI cho công việc hàng ngày của mình chưa?
a. Vâng, tôi đã sử dụng trợ lý AI để tổ chức lịch trình của mình. Nó cực kỳ hiệu quả.
e. Điều đó thật thú vị! Nó cũng có thể giúp với các công việc sáng tạo như viết không?
b. Chắc chắn rồi! AI có thể tạo ra ý tưởng, chỉnh sửa nội dung và thậm chí viết bài hoàn chỉnh.
d. AI thật sự đang thay đổi cách chúng ta làm việc và sống, phải không?
f. Đúng vậy. Tôi nghĩ đây là một công cụ tuyệt vời, nhưng nó cũng đặt ra câu hỏi về an toàn công việc.
Câu 622:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. That sounds amazing! Are you booking everything yourself?
b. I’m thinking about visiting Italy. I’ve always wanted to see Rome and Venice.
c. No, I’m using a travel app to find deals and plan my itinerary. It makes things so easy.
d. Where are you planning to travel this summer?
e. Yes, it’s so much more convenient than traditional methods of planning.
f. Wow. Technology really simplifies travel these days.
A. d – a – e – b - f – c B. d – b – a – c - f – e C. f - d – c – b – e – a D. d – b – c – a – f - e
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Sắp xếp thứ tự câu
Lời giải
a. That sounds amazing! Are you booking everything yourself? (Nghe có vẻ tuyệt vời! Bạn có tự đặt tất cả mọi thứ không?)
b. I’m thinking about visiting Italy. I’ve always wanted to see Rome and Venice. (Tôi đang nghĩ đến việc thăm Ý. Tôi luôn muốn nhìn thấy Rome và Venice.)
c. No, I’m using a travel app to find deals and plan my itinerary. It makes things so easy. (Không, tôi đang sử dụng một ứng dụng du lịch để tìm kiếm các ưu đãi và lên kế hoạch cho hành trình của mình. Nó làm mọi thứ trở nên dễ dàng.)
d. Where are you planning to travel this summer? (Bạn dự định sẽ đi đâu vào mùa hè này?)
e. Yes, it’s so much more convenient than traditional methods of planning. (Đúng vậy, nó tiện lợi hơn rất nhiều so với cách lập kế hoạch truyền thống.)
f. Wow. Technology really simplifies travel these days. (Wow. Công nghệ thực sự làm cho việc du lịch trở nên đơn giản hơn ngày nay.)
Tạm dịch:
d. Bạn dự định sẽ đi đâu vào mùa hè này?
b. Tôi đang nghĩ đến việc thăm Ý. Tôi luôn muốn nhìn thấy Rome và Venice.
a. Nghe có vẻ tuyệt vời! Bạn có tự đặt tất cả mọi thứ không?
c. Không, tôi đang sử dụng một ứng dụng du lịch để tìm kiếm các ưu đãi và lên kế hoạch cho hành trình của mình. Nó làm mọi thứ trở nên dễ dàng.
f. Đúng vậy, nó tiện lợi hơn rất nhiều so với cách lập kế hoạch truyền thống.
e. Wow. Công nghệ thực sự làm cho việc du lịch trở nên đơn giản hơn ngày nay.
Câu 623:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book.
A. What the lecturer wrote and said was too difficult for me to understand.
B. The lecturer's book which I had not read was difficult to understand.
C. I found it very difficult to understand what the lecturer said in his book.
D. I would have understood what the lecturer was saying if I had read his book.
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 3
Lời giải
Câu gốc: I did not understand what the lecturer was saying because I had not read his book.
(Tôi không hiểu giảng viên đang nói gì vì tôi chưa đọc sách của ông ấy.)
=> Câu gốc dùng quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành để nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Xét nghĩa các đáp án:
A. Những gì giảng viên viết và nói quá khó hiểu đối với tôi.
B. Cuốn sách của giảng viên mà tôi chưa đọc rất khó hiểu.
C. Tôi thấy rất khó hiểu những gì giảng viên nói trong cuốn sách của ông ấy.
D. Tôi sẽ hiểu những gì giảng viên nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông ấy.
=> Đáp án D dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed.
Tạm dịch: Tôi lẽ ra đã hiểu giảng viên đang nói gì nếu tôi đã đọc sách của ông ấy.
Câu 624:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
A. He received six months in prison for his part in the robbery.
B. He received a six-month sentence for his part in the robbery.
C. For his participation in the robbery, he had been in prison for six months.
D. For his participation in the robbery, a prison had been given to him for six months.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
Câu gốc: He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
(Anh ta bị kết án sáu tháng tù vì tham gia vào vụ cướp.)
Ta có: "Sentenced" có nghĩa là bị kết án.
Đáp án B diễn đạt lại ý nghĩa chính xác bằng cách dùng "a six-month sentence," trong đó:
→ six-month (dấu gạch nối) là tính từ bổ nghĩa cho "sentence."
Tạm dịch: Anh ta nhận án tù sáu tháng vì tham gia vụ cướp.
Câu 625:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
A. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
C. The unemployment rate is as high as the crime rate.
D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu so sánh
Lời giải
Câu gốc: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
(Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.)
Xét các đáp án:
A. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn.
B. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao bằng tỷ lệ tội phạm.