ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. B |
602. C |
603. A |
604. C |
605. C |
606. C |
607. C |
608. C |
609. D |
610. C |
611. A |
612. C |
613. C |
614. D |
615. B |
616. B |
617. B |
618. C |
619. D |
620. B |
621. C |
622. C |
623. C |
624. D |
625. C |
626. B |
627. D |
628. A |
629. C |
630. A |
631. C |
632. B |
633. A |
634. D |
635. A |
636. A |
637. A |
638. C |
639. B |
640. C |
641. A |
642. A |
643. D |
644. C |
645. B |
646. C |
647.B |
648. C |
649. D |
650. A |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng … năm 2025
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
My cat and my toddler ____________ are chasing each other around the living room seem so cheerful.
A. who B. that C. which D. whom
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
Lời giải
Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho cụm danh từ bao gồm cả người và vật trong mệnh đề quan hệ.
=> My cat and my toddler that are chasing each other around the living room seem so cheerful.
Tạm dịch: Con mèo và đứa con mới biết đi của tôi đang đuổi bắt nhau quanh phòng khách trông thật vui vẻ.
Câu 602:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
After hiking all day, I ___________ exhausted and nearly ____________ asleep as soon as I got home.
A. feel – felt B. fell – feel C. felt – fell D. fall – feel
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
- feel – felt – felt (v) cảm thấy
- fall – fell – fallen (v) rơi, ngã (fall asleep: đi ngủ)
Xác định thì động từ của câu là quá khứ đơn (dựa vào động từ “got”). Do đó, các động từ “feel”, “fall” đều chia ở quá khứ đơn.
=> After hiking all day, I felt exhausted and nearly fell asleep as soon as I got home.
Tạm dịch: Sau khi đi bộ đường dài cả ngày, tôi cảm thấy kiệt sức và gần như ngủ thiếp đi ngay khi về đến nhà.
Câu 603:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
The swimmer was very tired, but he ____________ the shore before he collapsed.
A. was able to reach B. can reach
C. might reach D. has reached
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Thì động từ
Cấu trúc thì Quá khứ đơn
Cách dùng thì Quá khứ đơn
Lời giải
Dấu hiệu thì: “was”, “collapsed” => sử dụng thì quá khứ
Loại B vì “can” diễn tả khả năng ở hiện tại
Loại D vì dùng thì hiện tại hoàn thành
Loại C vì “might” diễn tả khả năng, phỏng đoán nhưng hành động này đã xảy ra
=> The swimmer was very tired, but he was able to reach the shore before he collapsed.
Tạm dịch: Người bơi rất mệt, nhưng anh ta vẫn kịp vào bờ trước khi ngã gục.
Câu 604:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
I believe my brother ____________ the competition since he has been training so hard.
A. would win B. is going to win C. will win D. has won
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Thì động từ
Cấu trúc thì Tương lai đơn
Cách dùng của thì Tương lai đơn
Lời giải
Dấu hiệu thì: I believe => dùng thì Tương lai đơn (will Vinf) diễn tả suy đoán, dự đoán mang tính chủ quan.
=> I believe my brother will win the competition since he has been training so hard.
Tạm dịch: Tôi tin rằng anh trai tôi sẽ chiến thắng cuộc thi vì anh ấy đã tập luyện rất chăm chỉ.
Câu 605:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
Yesterday, they handed out _______ in the square to promote the local charity's fundraising event.
A. applications B. judgements C. flyers D. profiles
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. applications (n) đơn xin việc, đơn ứng tuyển
B. judgements (n) nhận xét, phán xét
C. flyers (n) tờ rơi
D. profiles (n) hồ sơ
=> Yesterday, they handed out flyers in the square to promote the local charity's fundraising event.
Tạm dịch: Hôm qua, họ đã phát tờ rơi ở quảng trường để quảng bá sự kiện gây quỹ từ thiện địa phương.
Câu 606:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
As a teacher, I am always eager to find innovative ways to ______ a love of learning in my students.
A. institute B. inscribe C. instill D. inspect
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. institute (v) tiến hành, thực hiện
B. inscribe (v) ghi sâu, khắc sâu
C. instill (v) truyền cảm hứng, làm cho thấm nhuần
D. inspect (v) điều tra, thăm dò
=> As a teacher, I am always eager to find innovative ways to instill a love of learning in my students.
Tạm dịch: Là một giáo viên, tôi luôn mong muốn tìm ra những phương pháp sáng tạo để truyền tình yêu học tập cho học sinh của mình.
Câu 607:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
If I had bought the computer, I _____________ a computer engineer.
A. will be B. would have C. would have been D. would been
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3
Lời giải
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện, giả định trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would have Vp.p
=> If I had bought the computer, I would have been a computer engineer.
Tạm dịch: Nếu tôi mua máy tính, tôi đã trở thành một kỹ sư máy tính.
Câu 608:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
She stopped _____ her favorite show because she lost interest in it.
A. watch B. watched C. watching D. to watch
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Các dạng thức của động từ
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Lời giải
- stop + Ving: dừng làm việc gì
- stop + to V: dừng lại để làm việc gì
=> She stopped watching her favorite show because she lost interest in it.
Tạm dịch: Cô ấy ngừng xem chương trình yêu thích của mình vì cô ấy mất hứng thú với nó.
Câu 609:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
The manager’s feedback included detailed _________ of the team's proposal.
A. critic B. critical C. criticize D. criticism
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cấu tạo từ loại
Tính từ
Danh từ
Động từ
Lời giải
A. critic (n) nhà phê bình
B. critical (adj) có tính phê phán/ nguy cấp, nguy kịch
C. criticize (v) chỉ trích
D. criticism (n) lời phê bình, chỉ trích, nhận xét
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có một tính từ “detailed”.
=> The manager’s feedback included detailed criticism of the team's proposal.
Tạm dịch: Phản hồi của người quản lý bao gồm những lời chỉ trích chi tiết về đề xuất của nhóm.
Câu 610:
Choose A, B, C or D to complete the sentence.
When new ideas are introduced, they can often _________ and lead to innovative solutions in the industry.
A. take an interest B. have a blast C. come into play D. break the mold
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. take an interest: quan tâm, yêu thích
B. have a blast: có trải nghiệm vui vẻ, thú vị
C. come into play: có ảnh hưởng, có tác động
D. break the mold: phá vỡ khuôn mẫu
=> When new ideas are introduced, they can often come into play and lead to innovative solutions in the industry.
Tạm dịch: Khi những ý tưởng mới được đưa ra, chúng thường có thể phát huy tác dụng và dẫn đến các giải pháp sáng tạo trong ngành.
Câu 611:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
The report indicated that the resources available for the project were not sufficient to meet the team's goals.
A. adequate B. unsatisfactory C. abundant D. dominant
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng (sufficient (adj) đầy đủ)
Lời giải
sufficient (adj) đầy đủ
A. adequate (adj) đầy đủ
B. unsatisfactory (adj) không hài lòng
C. abundant (adj) dồi dào, dư thừa
D. dominant (adj) chiếm ưu thế
=> sufficient= adequate
Tạm dịch: Báo cáo chỉ ra rằng các nguồn lực có sẵn cho dự án không thiếu để đáp ứng các mục tiêu của nhóm.
Câu 612:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
The latest prevailing in home decor emphasizes minimalism and natural materials.
A. eccentric B. populated C. trendy D. outdated
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (prevailing (adj) thịnh hành, xu hướng)
Lời giải
prevailing (adj) thịnh hành, xu hướng
A. eccentric (adj) lập dị
B. populated (adj) đông dân
C. trendy (adj) có tính xu hướng
D. outdated (adj) lỗi thời
=> prevailing = trendy
Tạm dịch: Xu hướng trang trí nhà mới nhất nhấn mạnh vào chủ nghĩa tối giản và vật liệu tự nhiên.
Câu 613:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
The research findings suggest that environmental factors can profoundly affect a child's development.
A. unmistakably B. inconsistently C. insignificantly D. indisputably
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (profoundly (adv) một cách sâu sắc, rõ ràng)
Lời giải
profoundly (adv) một cách sâu sắc, rõ ràng
A. unmistakably (adv) không thể nhầm lẫn
B. inconsistently (adv) không nhất quán
C. insignificantly (adv) không đáng kể
D. indisputably (adv) không thể chối cãi
=> profoundly >< insignificantly
Tạm dịch: Những phát hiện nghiên cứu cho thấy các yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của trẻ.
Câu 614:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
After much investigation, the detective was able to reveal the true identity of the suspect.
A. hide from view B. expose to everyone
C. uncover the truth D. keep secret from
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ vựng (reveal (v) tiết lộ)
Lời giải
reveal (v) tiết lộ
A. hide from view: ẩn khỏi tầm nhìn
B. expose to everyone: tiết lộ cho mọi người
C. uncover the truth: khám phá sự thật
D. keep secrets from: giữ bí mật
=> reveal (v) tiết lộ >< keep secrets from
Tạm dịch: Sau nhiều cuộc điều tra, thám tử đã có thể tiết lộ danh tính thực sự của nghi phạm.
Câu 615:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Hanh: How did your presentation go?
Thang: _____________
A. I wasn’t prepared at all. B. It went quite well, thanks!
C. I didn’t have enough time. D. It failed completely.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Hạnh: Bài thuyết trình của bạn thế nào?
Thắng: _____________
A. Tôi không chuẩn bị gì cả.
B. Nó diễn ra khá tốt, cảm ơn!
C. Tôi không có đủ thời gian.
D. Nó thất bại hoàn toàn.
Đáp án B phù hợp nhất vì vừa đưa ra câu trả lời đúng trọng tâm và tự nhiên, vừa thể hiện sự tôn trọng đối phương thông qua lời cảm ơn.
Câu 616:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Lily: I forgot to bring my notebook to class.
Ethan: _____________
A. You should buy a new one. B. Don’t worry, I have an extra.
C. I also forgot mine. D. I don’t have time for that.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Lily: Tôi quên mang vở đến lớp.
Ethan: _____________
A. Bạn nên mua vở mới.
B. Đừng lo, tôi có thừa.
C. Tôi cũng quên vở của tôi.
D. Tôi không có thời gian cho việc đó.
Đáp án B phù hợp nhất vì thể hiện sự tốt bụng, nhiệt tình giúp đỡ giải quyết tình hình của Lily.
Câu 617:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Nina: Have you ever played tennis before?
Leo: No, but ___________
A. I’ll give it a serve. B. I’ll give it a try someday.
C. I’ll give it a rocket. D. I’ll give it back later.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp – Cụm từ cố định
Lời giải
A. give sb a serve: phục vụ, đảm nhiệm
B. give sth a try : thử cái gì
C. give sb a rocket: chỉ trích, mắng ai
D. give sth back: trả lại cái gì
=> Nina: Have you ever played tennis before?
Leo: No, but I’ll give it a try someday.
Tạm dịch: Nina: Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?
Leo: Chưa, nhưng một ngày nào đó tôi sẽ thử.
Câu 618:
Choose A, B , C or D to complete the dialogue.
Jake: Would you like me to explain it again, or do you want to figure it out yourself?
Mia: _____________
A. I don’t think it needs any explanation at all.
B. I’ll explain it to you instead.
C. I’d rather try to figure it out on my own, thanks.
D. I’m fine with letting it stay unclear.
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Jake: Bạn muốn tôi giải thích lại lần nữa hay bạn muốn tự mình tìm hiểu?
Mia: _____________
A. Tôi không nghĩ là cần giải thích gì cả.
B. Tôi sẽ giải thích cho bạn.
C. Tôi muốn tự mình tìm hiểu hơn, cảm ơn.
D. Tôi thấy ổn với việc để mọi thứ không rõ ràng.
Đáp án C phù hợp nhất vì nó lịch sự chọn cách giải quyết vấn đề một cách độc lập, trực tiếp trả lời lời đề nghị của Jake.
Câu 619:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Let’s make sure we have enough snacks for everyone.
b. I’m planning a small party this weekend.
c. That’s a good idea—what else do we need?
d. Do you think we should get some drinks, too?
A. b-a-d-c B. a-b-c-d C. b-d-a-c D. b-a-c-d
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Lời giải
Thứ tự đúng: D. b-a-c-d
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - b. "I’m planning a small party this weekend." – Introduce the topic of the party.
2 - a. "Let’s make sure we have enough snacks for everyone." – Suggest preparing enough snacks for the party.
3 - c. "That’s a good idea—what else do we need?" – Acknowledge the suggestion and asks what else is needed.
4 - d. "Do you think we should get some drinks, too?" – Suggest adding drinks to the list.
Tạm dịch hội thoại:
b. "Tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc nhỏ vào cuối tuần này." – Giới thiệu chủ đề của bữa tiệc.
a. "Chúng ta hãy đảm bảo rằng chúng ta có đủ đồ ăn nhẹ cho mọi người." – Gợi ý chuẩn bị đủ đồ ăn nhẹ cho bữa tiệc.
c. "Đó là một ý tưởng hay—chúng ta còn cần gì nữa không?" – Xác nhận gợi ý và hỏi xem còn cần gì nữa không.
d. "Bạn có nghĩ chúng ta nên mua thêm đồ uống không?" – Gợi ý thêm đồ uống vào danh sách.
Câu 620:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. It’s a good way to make a lasting impression.
b. Digital business cards are becoming more popular due to their convenience.
c. Why do people exchange business cards during meetings?
d. Do people also exchange digital cards now?
A. d-b-c-a B. c-a-d-b C. c-b-d-a D. d-a-b-c
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Lời giải
Thứ tự đúng: B. c-a-d-b
Hội thoại hoàn chỉnh:
1- c. Why do people exchange business cards during meetings? - Start the conversation about business cards.
2 - a. It’s a good way to make a lasting impression. – Answer directly why people exchange business cards.
3 - d. Do people also exchange digital cards now? - Introduce the concept of digital cards.
4 - b. Digital business cards are becoming more popular due to their convenience. - Explain why digital business cards are becoming more common.
Tạm dịch hội thoại:
1- c. Tại sao mọi người trao đổi danh thiếp trong các cuộc họp? - Bắt đầu cuộc trò chuyện về danh thiếp.
2 - a. Đây là một cách tốt để tạo ấn tượng lâu dài. – Trả lời trực tiếp lý do tại sao mọi người trao đổi danh thiếp.
3 - d. Bây giờ mọi người có trao đổi danh thiếp kỹ thuật số không? - Giới thiệu khái niệm về danh thiếp kỹ thuật số.
4 - b. Danh thiếp kỹ thuật số đang trở nên phổ biến hơn do tính tiện lợi của chúng. - Giải thích lý do tại sao danh thiếp kỹ thuật số đang trở nên phổ biến hơn.
Câu 621:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. You should slow down as it is safe for both you and other drivers.
b. I know, I just want to get there quickly.
c. Why are you driving so fast?
d. I’ve been in a rush all day, and I’m just trying to catch up.
e. You could get into trouble if you keep driving like this.
f. I guess you're right. I'll try to be more careful.
A. c-b-a-e-d-f B. c-b-d-a-e-f C. c-d-e-b-a-f D. c-d-f-e-a-b
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Lời giải
Thứ tự đúng: C. c-d-e-b-a-f
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - c. "Why are you driving so fast?" – Start by questioning the reason for the fast driving.
2 - d. "I’ve been in a rush all day, and I’m just trying to catch up." –Explain why they're speeding.
3 - e. "You could get into trouble if you keep driving like this." – Provide a warning about the consequences of driving too fast.
4 - b. "I know, I just want to get there quickly." – Acknowledge their impatience.
5 - a. "You should slow down as it is safe for both you and other drivers." – Offer advice to slow down for safety.
6- f. "I guess you're right. I'll try to be more careful." – Agree to take care and be cautious.
Tạm dịch hội thoại:
1 - c. "Tại sao bạn lái xe nhanh thế?" – Bắt đầu bằng cách đặt câu hỏi về lý do lái xe nhanh.
2 - d. "Tôi đã vội cả ngày, và tôi chỉ đang cố gắng bắt kịp." – Giải thích lý do tại sao họ lại phóng nhanh.
3 - e. "Bạn có thể gặp rắc rối nếu cứ lái xe như thế này." – Đưa ra cảnh báo về hậu quả của việc lái xe quá nhanh.
4 - b. "Tôi biết, tôi chỉ muốn đến đó nhanh thôi." – Thừa nhận sự thiếu kiên nhẫn của họ.
5 - a. "Bạn nên giảm tốc độ vì điều đó an toàn cho cả bạn và những người lái xe khác." – Đưa ra lời khuyên giảm tốc độ để đảm bảo an toàn.
6- f. "Tôi đoán là bạn đúng. Tôi sẽ cố gắng cẩn thận hơn." – Đồng ý sẽ cẩn thận và thận trọng.
Câu 622:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I’ve been trying to quit smoking, but it’s harder than I thought.
b. What made you decide to quit smoking?
c. Have you considered nicotine patches or gum to help with?
d. I’ve tried many measures to ease the cravings, but they are just so strong.
e. That’s great! Quitting is tough, but you can do it.
f. It’s been affecting my health, and I don’t want to keep going down this path.
A. a-f-b-d-c-e B. a-d-b-f-c-e C. a-b-f-e-d-c D. a-e-d-b-f-c
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Lời giải
Thứ tự đúng: C. a-b-f-e-d-c
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - a. "I’ve been trying to quit smoking, but it’s harder than I thought." – Start with the difficulty of quitting.
2 - b. "What made you decide to quit smoking?" – Ask about the motivation for quitting.
3 - f. "It’s been affecting my health, and I don’t want to keep going down this path." – Share the reason for quitting.
4 - e. "That’s great! Quitting is tough, but you can do it." – Offer encouragement.
5 - d. "I’ve tried many measures to ease the cravings, but they are just so strong." – Talk about the struggles with cravings.
6 - c. "Have you considered nicotine patches or gum to help with?" – Suggest a possible solution to ease the cravings.
Tạm dịch hội thoại:
1 - a. "Tôi đã cố gắng bỏ thuốc lá, nhưng khó hơn tôi nghĩ." – Bắt đầu bằng khó khăn khi bỏ thuốc.
2 - b. "Điều gì khiến bạn quyết định bỏ thuốc lá?" – Hỏi về động lực bỏ thuốc.
3 - f. "Nó đã ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi và tôi không muốn tiếp tục con đường này nữa." – Chia sẻ lý do bỏ thuốc.
4 - e. "Tuyệt quá! Bỏ thuốc lá rất khó, nhưng bạn có thể làm được." – Động viên.
5 - d. "Tôi đã thử nhiều biện pháp để giảm cơn thèm thuốc, nhưng chúng quá mạnh." – Nói về những khó khăn khi thèm thuốc.
6 - c. "Bạn đã cân nhắc đến miếng dán nicotine hoặc kẹo cao su để giúp giảm cơn thèm thuốc chưa?" – Đề xuất một giải pháp khả thi để giảm cơn thèm thuốc.
Câu 623:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Eating breakfast every day is usually more beneficial for your health than skipping it.
A. Omitting breakfast can sometimes be better for your health than consuming it daily.
B. The more you eat breakfast every day, the healthier you will be.
C. Eating breakfast is generally better for your health than skipping it.
D. Eating breakfast is definitely the most advantageous choice for your health.
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
So sánh hơn
So sánh hơn nhất
So sánh kép
Lời giải
Cấu trúc so sánh:
- so sánh hơn: adj-er/ more adj + than
- so sánh nhất: the most adj
- so sánh kép: the + adj-er/ more adj + S + V, the + adj-er/ more adj + S + V
Xét các đáp án: Ăn sáng hàng ngày thường có lợi cho sức khỏe của bạn hơn là bỏ bữa sáng.
A. Đôi khi, việc bỏ bữa sáng có thể tốt hơn cho sức khỏe của bạn so với việc ăn sáng hàng ngày. (trái nghĩa câu gốc)
B. Bạn càng ăn sáng nhiều mỗi ngày, bạn sẽ càng khỏe mạnh. (không liên quan câu gốc)
C. Ăn sáng thường tốt hơn cho sức khỏe của bạn so với việc bỏ bữa sáng. (sát nghĩa câu gốc nhất)
D. Ăn sáng chắc chắn là lựa chọn có lợi nhất cho sức khỏe của bạn. (chưa nhắc đến việc bỏ bữa)
Câu 624:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
The presentation was so nerve-wracking that I had to take a moment to calm myself before continuing.
A. The crowd's reaction was so overwhelming that I needed a break to regain my composure.
B. I had to stop and gather my thoughts during the presentation because I was feeling anxious.
C. The presentation went smoothly, but I had to take a moment to prepare for the next part.
D. I felt so nervous presenting in front of the crowd that I had to pause and compose myself.
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cấu trúc so…that
Lời giải
Cấu trúc: S + be + so + adj that + clause (quá… đến nỗi…)
Xét các đáp án: Bài thuyết trình căng thẳng đến mức tôi phải dành một chút thời gian để bình tĩnh lại trước khi tiếp tục.
A. Phản ứng của đám đông quá lớn đến mức tôi cần nghỉ ngơi để lấy lại bình tĩnh. (thừa thông tin về đám đông)
B. Tôi phải dừng lại và sắp xếp lại suy nghĩ trong suốt bài thuyết trình vì tôi cảm thấy lo lắng. (sai thông tin về sắp xếp suy nghĩ)
C. Bài thuyết trình diễn ra suôn sẻ, nhưng tôi phải dành một chút thời gian để chuẩn bị cho phần tiếp theo. (trái nghĩa câu gốc)
D. Tôi cảm thấy rất lo lắng khi thuyết trình trước đám đông đến mức tôi phải dừng lại và bình tĩnh lại. (sát nghĩa câu gốc nhất)
Câu 625:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Losing weight requires dedication and consistency, though the results are worth the effort.