Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Lời giải
3/11/2025 10:41:25 AM
lehuynhson1 ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 16

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. C

32. C

33. A

34. D

35. D

36. C

37. B

38. D

39. A

40. A

41. A

42. C

43. A

44. B

45. A

46. B

47. C

48. B

49. B

50. C

51. B

52. C

53. C

54. B

55. C

56. A

57. D

58. B

59. C

60. B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank

Câu 31:

Before starting the project, it’s important to look _____ all the necessary details.

        A. At.         B. For.         C. Into.         D. Up.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Cụm "look into" có nghĩa là xem xét hoặc nghiên cứu kỹ lưỡng. Trong câu này, "look into" là cụm từ phù hợp nhất vì nó thể hiện sự cần thiết phải nghiên cứu tất cả các chi tiết cần thiết trước khi bắt đầu dự án.

Câu 32:

By the time the guests arrived, the food _____ already.

        A. Is served.         B. Was served.         C. Had been served.         D. Has been served.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu này diễn tả hành động "serving the food" đã hoàn thành trước thời điểm các khách mời đến.  "Had been served" là thì quá khứ hoàn thành bị động, thể hiện rằng hành động đã xảy ra trước một sự kiện trong quá khứ.

Câu 33:

This year's sales figures are considerably ____ amongst 3 latest years.

        A. The highest.        B. As high as.         C. The higher.         D. Higher.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

"The highest" là dạng so sánh nhất của tính từ "high”, dùng để so sánh doanh số năm nay cao nhất so với trong (amongst) ba năm gần nhất.

Câu 34:

He wants to be promoted as a leader, so he’s trying to improve his ____ skill.

        A. Making decision.                 B. Decisive making.

        C. Deciding.                 D. Decision making.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

"Decision making" là cụm từ đúng để miêu tả khả năng đưa ra quyết định. Các lựa chọn còn lại không phù hợp về ngữ pháp hoặc cấu trúc câu.

Câu 35:

During the flood relief operation, the team distributed _____ of clean water to affected households.

        A. A large number.         B. Several.        C. Plenty.         D. Large quantities.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

"Large quantities" là cụm từ phù hợp nhất để miêu tả một lượng lớn nước sạch được phân phối.

"Large quantities" thường được sử dụng để chỉ số lượng lớn của các vật thể không đếm được, như nước.

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and

blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

Export goods play the important role in the economic development of the country.

        A. Export goods.                 B. Play.        

        C. The important role.                 D. Economic development.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu này sai ở phần "the important role" vì phải sử dụng "an important role" thay vì "the important role" khi nói về một vai trò quan trọng trong một tình huống chung chung. "The" thường được dùng khi đã xác định rõ đối tượng.

Câu 37:

One of the most valuable paintings in the world have been stored in a secret chamber for hundreds of years now.

        A. The most valuable.                 B. Have been.

        C. In.                 D. Hundreds of years now.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Câu này sai ở "have been" vì chủ ngữ là "One of the most valuable paintings”, là dạng số ít. Do đó, động từ phải chia theo số ít, nên đúng phải là "has been" thay vì "have been”.

Câu 38:

His wife always orders a sugar-free coffee in the morning because she concerns about diabetes.

        A. Always orders.                 B. Sugar-free.

        C. Because.                 D. Concerns about.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

"Concerns about" là sai vì động từ "concern" trong trường hợp này không cần giới từ "about”.

Đúng phải là "she concerns herself with diabetes" hoặc "she is concerned about diabetes”, nhưng câu này cần thay "concerns" thành "is concerned”.

Câu 39:

Little had my family known about my intention to study in German until I went there.

        A. Little had.         B. Intention to study.         C. German.         D. Went there.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu này sai ở "Little had" vì khi dùng "little" ở đầu câu, chúng ta phải dùng đảo ngữ. Câu đúng phải là "Little did my family know about my intention…" để tạo câu hỏi đảo ngữ đúng.

Câu 40:

The museum which architecture was designed by the Russians was so durable that it survived two world wars.

        A. Which architecture.         B. The Russians.         C. So durable that.         D. Survived.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu này sai ở "which architecture" vì "which" là đại từ quan hệ dùng để chỉ người hoặc vật, nhưng ở đây, "architecture" là danh từ không thể đứng sau "which" như vậy. Câu đúng phải là "The museum, whose architecture was designed by the Russians..”.

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

Tom said, “Anna, you should take a break after working so hard today”.

A. Tom told Anna that taking a break would be good after a long day of work.

B. Tom suggested Anna take a break tomorrow after working hard.

C. Tom advised Anna to continue working without a break.

D. Tom told Anna that she should work harder tomorrow.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

A đúng vì câu này chính xác là sự khuyên nhủ của Tom đối với Anna về việc nghỉ ngơi sau một ngày làm việc vất vả, tương tự như câu gốc.

B sai vì nó nói rằng Tom “suggested” Anna đi bác sĩ vào ngày hôm sau, nhưng câu gốc không đề cập đến việc đến bác sĩ.

C sai vì nó nói rằng Tom bảo Anna “tốt hơn” đi gặp bác sĩ, nhưng thực tế câu gốc là lời khuyên về việc nghỉ ngơi, không phải về bác sĩ.

D sai vì nó nói rằng Tom bảo Anna về việc đến bác sĩ vào ngày hôm sau, nhưng câu gốc không liên quan đến bác sĩ mà chỉ là lời khuyên nghỉ ngơi.

Câu 42:

The event was delayed because of heavy rain that made transportation difficult.

A. The event would have been on time if there hadn't been rain.

B. The event was delayed due to the lack of transportation.

C. The rain caused transportation issues, leading to the delay of the event.

D. If the event had been held indoors, it wouldn’t have been delayed.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

C đúng vì câu này diễn giải chính xác nguyên nhân của sự trì hoãn là do mưa gây khó khăn trong giao thông, điều này dẫn đến việc sự kiện bị trì hoãn.

A sai vì nó nói rằng sự kiện sẽ không bị trì hoãn nếu không có cơn mưa, nhưng câu gốc không nói đến việc mưa có thể không xảy ra.

B sai vì câu này nói rằng nếu lính cứu hỏa có thể dễ dàng tiếp cận, thì đám cháy sẽ không nghiêm trọng, nhưng câu gốc không nói rằng đám cháy không thể kiểm soát được chỉ vì lính cứu hỏa khó tiếp cận.

D sai vì câu này lại nói rằng nếu lính cứu hỏa dễ dàng tiếp cận, đám cháy sẽ được kiểm soát, nhưng câu gốc chỉ nói về sự trì hoãn, không phải kiểm soát đám cháy.

Câu 43:

This painting is beautiful, but the other two paintings are even more beautiful.

A. Of the three paintings, this one is the least beautiful.

B. This painting is more beautiful than the other two.

C. All three paintings are equally beautiful.

D. No other painting is as beautiful as this one.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

A đúng vì câu này nói rằng bức tranh này đẹp nhất trong ba bức tranh. Câu gốc nói rằng bức tranh này không đẹp bằng hai bức tranh còn lại, do đó, A là lựa chọn chính xác.

B sai vì câu này nói rằng hai bức tranh còn lại đẹp hơn bức tranh này, nhưng không phải “less sweet” mà là “more beautiful”.

C sai vì nó nói rằng không có bức tranh nào đẹp hơn bức tranh này, điều này trái ngược với câu gốc.

D sai vì nó nói rằng một trong ba bức tranh quá ngọt để ăn, điều này không liên quan gì đến tính đẹp của tranh.

Câu 44:

Warning! Turn off the stove to avoid overcooking the dish.

A. Turn off the stove so that the dish will overcook.

B. If you turn off the stove, the dish won’t overcook.

C. The stove must be turned on to prevent overcooking.

D. You should leave the stove on to cook the dish properly.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

B đúng vì câu này diễn giải đúng rằng nếu tắt bếp, món ăn sẽ không bị nấu quá lâu, hoàn toàn phù hợp với mục đích tránh việc nấu quá lâu như trong câu gốc.

A sai vì nó nói là “turn off the stove quickly” để “burn the food”, điều này trái ngược với mục đích là tránh bị cháy.

C sai vì nói rằng bếp cần phải được giảm nhiệt để món ăn không bị cháy, nhưng câu gốc lại không nói về việc giảm nhiệt mà là tắt bếp để tránh cháy.

D sai vì nó nói rằng món ăn sẽ cháy nếu giảm nhiệt, nhưng mục tiêu là tránh cháy, không phải làm món ăn cháy.

Câu 45:

The restaurant is losing customers, possibly due to its slow service.

A. The restaurant's slow service is likely the cause of the loss of customers.

B. Customers are avoiding the restaurant because of the high prices.

C. The restaurant is gaining more customers because of its fast service.

D. Slow service may increase the number of customers at the restaurant.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

A đúng vì câu này xác định rằng dịch vụ chậm có thể là nguyên nhân khiến nhà hàng mất khách, tương tự như câu gốc.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...