Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Lời giải
3/11/2025 10:44:41 AM
lehuynhson1 ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 18

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. D

32. A

33. C

34. C

35. C

36. D

37. B

38. B

39. A

40. A

41. B

42. C

43. A

44. B

45. B

46. B

47. C

48. A

49. B

50. B

51. B

52. B

53. D

54. B

55. B

56. B

57. B

58. C

59. C

60. B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

Câu 31:

If they _____ the instructions carefully, they would have avoided mistakes.

        A. Followed.         B. Follow.         C. Following.         D. Had followed.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Câu này sử dụng thì điều kiện loại 3 (Third Conditional) để mô tả hành động trong quá khứ không

xảy ra. Vì vậy, động từ chính phải ở dạng quá khứ hoàn thành (had + V-ed).

Công thức if 3: If + subject + had + past participle, subject + would have + past participle.

Câu 32:

The findings of the study confirmed the _____ between diet and overall health.

        A. Correlation.         B. Correlate.        C. Correlating.         D. Correlational.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Chỗ trống thiếu danh từ trước mạo từ “the” => chọn A. Correlation

=> nghĩa của câu hoàn chỉnh: Những phát hiện của nghiên cứu đã xác nhận mối tương quan giữa chế độ ăn uống và sức khỏe tổng thể

Câu 33:

It’s important to set _____ money for emergencies.

        A. Off.         B. Through.         C. Aside.         D. Up.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

to set aside: để dành hoặc dành riêng một cái gì đó

=> nghĩa của câu hoàn chỉnh: Việc dành riêng ra một số tiền cho những tình huống khẩn cấp là rất quan trọng.

Câu 34:

No, I don't want to eat anything because I _____ lunch.

        A. Have.         B. Are having.         C. Have just had.         D. Have just have.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả hành động vừa xảy ra. “Have just had” chỉ việc vừa ăn xong.

Công thức thì hiện tại hoàn thành trong trường hợp này : S + have (just) + V3/ed

Câu 35:

I opened my wife’s diary because I was _____ to find out what she’d written about me.

        A. Calm.         B. Furious.         C. Curious.         D. Proud.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Calm (adj): bình tĩnh, thư giãn

Furious (adj): tức giận

Curious (adj): tò mò

Proud (adj): tự hào

=> nghĩa câu hoàn chỉnh: Tôi đã mở cuốn nhật ký của vợ tôi vì tôi tò mò muốn biết những gì cô ấy đã viết về tôi.

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

He has made a lot of mistakes in his writing because his carelessness.

        A. Made.         B. Mistakes.         C. His.         D. Because.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Câu này cần một mệnh đề chỉ lý do, bắt đầu bằng “because” và theo sau là một mệnh đề hoàn chỉnh.

Vì vậy, cần thêm “of” sau “because” để tạo thành mệnh đề chỉ lý do hoàn chỉnh.

Câu đúng cần là: “He has made a lot of mistakes in his writing because of his carelessness”

Ghi nhớ:

- Sau because/though/although + clause (mệnh đề)

- Sau because of/despite/inspite of… + Noun (danh từ) hoặc Gerund (V-ing)

Câu 37:

Dinosaurs became extinct millions of years because of the earth's climate changed drastically.

        A. Became extinct.         B. Millions of years.        C. Earth’s.         D. Drastically.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Because of + Noun/Gerund (danh từ hoặc V-ing) trong trường hợp này cậu với cả 1 mệnh đề => sai

=> câu đúng cần là: Dinosaurs became extinct millions of years because the earth's climate changed drastically.

Câu 38:

For the first time in the history of the country, the person which was recommended by the president to replace a retiring justice on the Supreme Court is a woman.

        A. History of.         B. Which.         C. Retiring justice.         D. Is.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Câu này cần sử dụng liên từ “who” thay vì “which” để chỉ người (who để chỉ: the person => the person “who”: người mà).

Câu đúng cần là: “For the first time in the history of the country, the person who was recommended by the president to replace a retiring justice on the Supreme Court is a woman.”

Câu 39:

Thanks for the liberation of women, women can now take part in social activities.

        A. Thanks for.         B. Liberation of.         C. Take part in.         D. Activities.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu này cần sử dụng cụm từ “Thanks to” thay vì “Thanks for” để biểu thị sự biết ơn vì cái gì đó hay nhờ vào ơn của điều gì đó mà…

Câu đúng cần là: “Thanks to the liberation of women, women can now take part in social activities.”

Câu 40:

My grandmother still remembers to meet my grandfather for the first time. She even remembers what he was wearing.

        A. Remembers to meet.         B. Still.         C. The first time.         D. Was wearing.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

- remembers doing sth: nhớ đã làm gì

- remember to do sth: nhớ để làm cái gì

=> remembers to meet => remembers meeting

Câu đúng cần là: “My grandmother still remembers meeting my grandfather for the first time.”

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

He is a good singer. He is also a skillful pianist.

A. He is not a good singer, but he is a skillful pianist.

B. Not only is he a good singer, but he is also a skillful pianist.

C. He is either a good singer or a skillful pianist.

D. He is neither a good singer nor a skillful pianist.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Câu này sử dụng cấu trúc “Not only...but also” để chỉ hai điều tích cực về một người. Câu gốc chỉ ra hai khả năng của một người, và đáp án B thể hiện điều này một cách rõ ràng.

Lý do loại các đáp án còn lại:

- A: Câu này phủ định khả năng hát.

- C: Câu này chỉ ra sự lựa chọn giữa hai khả năng.

- D: Câu này phủ định cả hai khả năng.

Câu 42:

They made a lot of mistakes in their exam. Their teacher did not scold them for that.

A. Because they made a lot of mistakes in their exam, their teacher did not scold them for that.

B. They made a lot of mistakes in their exam so their teacher scolded them for that.

C. Although they made a lot of mistakes in their exam, their teacher did not scold them for that.

D. They made a lot of mistakes in their exam so their teacher did not scold them for that.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Câu này sử dụng liên từ “Although” để chỉ mối quan hệ nguyên nhân-kết quả không trực tiếp. Câu gốc chỉ ra rằng mặc dù học sinh mắc nhiều lỗi, giáo viên vẫn không quát mắng.

Lý do loại các đáp án còn lại:

- A: Câu này ngụ ý rằng lỗi là lý do giáo viên không quát mắng.

- B: Câu này ngụ ý rằng lỗi dẫn đến việc quát mắng.

- D: Câu này sử dụng “so” không phù hợp.

Câu 43:

The family has been to New York before. They chooses a different city for this vacation.

A. Having been to New York before, the family chooses a different city for this vacation.

B. Be to New York before, the family chooses a different city for this vacation.

C. The family has been to New York before but the family chooses a different city for this vacation.

D. Although the family has been to New York before, the family chooses a different city for this vacation.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu này sử dụng câu phức với mệnh đề phụ “Having been to” để chỉ lý do. Câu gốc chỉ ra rằng gia đình đã đến New York trước đó và chọn thành phố khác cho kỳ nghỉ này.

Lý do loại các đáp án còn lại:

- B: Câu này sử dụng “be” không phù hợp.

- C: Câu này không chỉ ra mối quan hệ giữa hai mệnh đề.

- D: Câu này sử dụng “although” không phù hợp.

Câu 44:

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...