Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Lời giải
3/11/2025 10:47:54 AM
lehuynhson1 ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 20

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. C

32. B

33. A

34. B

35. D

36. A

37. D

38. A

39. C

40. C

41. B

42. A

43. C

44. C

45. A

46. D

47. A

48. A

49. C

50. B

51. B

52. B

53. C

54. D

55. A

56. C

57. B

58. A

59. B

60. A

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Câu 31:

If you want to lose weight, you will need more exercise, you should take_______badminton.

        A. on        B. in        C. up        D. out

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Cụm động từ

Lời giải

Take on: nhận (một công việc, một trách nhiệm)

Take in: tiếp nhận, hiểu

Take up: bắt đầu (một hoạt động, một sở thích, một thói quen)

Take out: rút tiền từ tài khoản

=> If you want to lose weight, you will need more exercise, you should take up badminton.

Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.

Câu 32:

There's still a problem with the television. Someone_______ it, but then it broke down again.

        A. has repaired        B. repaired        C. repairs        D. had repaired

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Thì quá khứ đơn

Lời giải

Câu này nói rằng chiếc tivi đã được sửa trước đó, nhưng vấn đề vẫn tiếp tục => Chiếc TV đã được sửa xong rồi nên ta chia câu ở thì quá khứ đơn.

Chú ý: Câu này không chia ở thì hiện tại hoàn thành vì hành động ngay sau đó “broke down” chia quá khứ đơn – diễn tả các hành động nối tiếp và đã xảy ra trong quá khứ.

=> There's still a problem with the television. Someone repaired it, but then it broke down again.

Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.

Câu 33:

The man gets old now, he works ______ he used to.

        A. half as hard as        B. as hard as half        C. half harder than        D. harder half than

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

So sánh gấp bao nhiêu lần

Lời giải

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc:

S + V + multiple numbers (twice, three times, half, phần trăm...)+ as + much/many/adj/adv + N +  as + N/pronoun.

=> The man gets old now, he works half as hard as he used to.

Tạm dịch: Người đàn ông bây giờ có tuổi rồi, ông làm việc bằng một nửa trước kia.

Câu 34:

Lisa loves exploring new places, and now she wants to gain more experience in ______.

        A. traveling creatively                B. creative traveling

        C. travel creativity                D. traveling and creating

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Từ loại

Lời giải

Ta có cấu trúc câu: S + want(s) + to + V + experience in + N/V-ing (ai đó muốn có thêm trải nghiệm trong lĩnh vực gì đó)

A. traveling creatively (N + ADV)  → du lịch một cách sáng tạo (không phù hợp vì cần danh từ)

B. creative traveling (Noun phrase) → du lịch sáng tạo (đúng, danh từ cụ thể)

C. travel creativity (Noun phrase) → sự sáng tạo trong du lịch (không đúng ngữ cảnh)

D. traveling and creating (GERUND) → du lịch và sáng tạo (không đúng ngữ cảnh)

=> Lisa loves exploring new places, and now she wants to gain more experience in creative traveling.

Tạm dịch: Lisa thích khám phá những địa điểm mới, vì vậy cô ấy muốn có thêm trải nghiệm trong việc du lịch sáng tạo.

Câu 35:

Television brings people closer because _______ families still watch shows or enjoy live sports programmes together.

        A. every          B. much          C. each          D. many

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Lượng từ

Lời giải

A. every: mọi (đi với danh từ đếm được số ít)

B. much: nhiều (đi với danh từ không đếm được)

C. each: mỗi, mọi (đi với danh từ đếm được số ít)

D. many: nhiều (đi với danh từ đếm được số nhiều)

families là danh từ số nhiều đếm được nên chỉ có đáp án D phù hợp.

=> Television brings people closer because many families still watch shows or enjoy live sports programmes together.

Tạm dịch: Truyền hình giúp mọi người xích lại gần nhau hơn vì nhiều gia đình vẫn cùng nhau xem chương trình hoặc thưởng thức các chương trình thể thao trực tiếp.

Câu 36:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

She considered the hour as an important milestone in her journey, marking a moment of reflection and growth.

        A. the hour        B. an important        C. marking        D. reflection

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Mạo từ

Mạo từ không xác định "a/an"

Mạo từ xác định "the"

Các trường hợp không sử dụng mạo từ "a/an/the"

Lời giải

Dùng mạo từ a/an trước danh từ chỉ đơn vị đo lường (Ex: a dav, a month, an hour....)

Sửa: the hour => an hour

=> She considered an hour as an important milestone in her journey, marking a moment of reflection and growth.

Tạm dịch: Cô coi một giờ là một cột mốc quan trọng trong hành trình của mình, đánh dấu khoảnh khắc suy ngẫm và trưởng thành.

Câu 37:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Living expenses in this countryas well as in many others is at an all-time high.

        A. this country        B. as well as        C. other        D. is

Đáp án đúng là D

Phương pháp giải

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Lời giải

Chủ ngữ của câu là living expenses - số nhiều nên động từ ở đây chia với danh từ số nhiều.

Sửa: is => are

=> Living expenses in this country, as well as in many others are at an all-time high.

Tạm dịch: Các loại phí sinh hoạt ở đất nước thành, cũng như nhiều đất nước khác, đều cao.

Câu 38:

The student's efforts were commendable, but they still struggled with the final exam.

        A. The student's        B. commendable        C. were        D. the final exam

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Sở hữu cách

Lời giải

Xác định danh từ "student" trong câu ám chỉ đến nhiều học sinh nên phải dùng dạng danh từ số nhiều. Sở hữu cách của danh từ số nhiều có dạng: Ns (chỉ thêm dấu phẩy trên sau danh từ số nhiều).

Sửa: the student's => the students'

=> The students' efforts were commendable, but they still struggled with the final exam.

Tạm dịch: Những nỗ lực của các em học sinh rất đáng khen ngợi, nhung các em vẫn phải vật lộn với kỳ thi cuối kỳ.

Câu 39:

The key to the success of the project is the dedication of the team, all of which worked tirelessly to meet the deadline.

        A. The key        B. is        C. all of which        D. meet the deadline

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ

Trạng từ quan hệ

Lời giải

Dựa vào ngữ cảnh, xác định đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "the team" ở phía trước. Danh từ "the team" chỉ người nên phải dùng đại từ "all of whom".

Chú ý: khi dùng luợng tù trước đại từ quan hệ như all of, some of, none of, ... ta dùng whom khi đại từ thay thế cho người, dùng which khi đại từ thay thế cho vật.

Sửa: all of which =>  all of whom

=> The key to the success of the project is the dedication of the team, all of whom worked tirelessly to meet the deadline.

Tạm dịch: Chìa khóa thành công của dự án chính là sự tận tâm của cả nhóm, tất cả đều làm việc không biết mệt mỏi để hoàn thành đúng thời hạn.

Câu 40:

The students in the class were excited about the project, but she didn't know how to start it.

        A. were        B. in the class        C. she        D. how to start

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Đại từ

Lời giải

Chủ ngữ của mệnh đề đầu tiên là "The students" (số nhiều), nhưng ở mệnh đề sau lại dùng "she" (ngôi thứ ba số ít), điều này làm cho câu không logic.

Sửa: she => they

=> The students in the class were excited about the project, but they didn't know how to start it.

Tạm dịch: Các học sinh trong lớp rất hào hứng với dự án, nhưng họ không biết bắt đầu từ đâu.

Câu 41:

Which of the following best restates each of the given sentences?

Anna said, "Tom, you should start exercising regularly."

A. Anna told Tom to exercise more regularly.

B. Anna advised Tom to start exercising regularly.

C. Anna said to Tom that exercising was important.

D. Anna suggested Tom should avoid exercising too much.

Đáp án đúng là B

Phương pháp giải

Câu tường thuật

Lời giải

Câu gốc là lời khuyên ("should" → mang tính khuyên nhủ).

Xét các đáp án:

A. động từ told (nói, kể) => không phù hợp

B. động từ advised (khuyên) = should => phù hợp

C. động từ said (nói) => không phù hợp

D. động từ suggest (đề xuất) => gần nghĩa với should nhưng câu này mang nghĩa khuyên tránh, trái với câu gốc.

Tạm dịch: Anna đã khuyên Tom nên bắt đầu tập thể dục thường xuyên.

Câu 42:

Which of the following best restates each of the given sentences?

The flight was delayed because of heavy fog.

A. The flight would have been on time if there had been no heavy fog.

B. Unless the fog clears, the flight will be delayed.

C. If the fog had been heavier, the flight would have been canceled.

D. The flight was canceled due to the heavy fog.

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 3

Lời giải

Câu gốc nói về lý do chuyến bay bị hoãn do sương mù.

A sử dụng câu điều kiện loại 3 (If + past perfect, would have + V3) → nói về một điều không có thật trong quá khứ.

B là điều kiện hiện tại, không đúng.

C nói sương mù nặng hơn, sai ý gốc.

D nói chuyến bay bị hủy, không đúng (chỉ bị hoãn).

Tạm dịch: Chuyến bay đã có thể đúng giờ nếu không có sương mù dày đặc.

Câu 43:

Which of the following best restates each of the given sentences?

This movie is interesting, but the others are even more exciting.

A. No other movie is more interesting than this one.

B. Of all the movies, this one is the most exciting.

C. This movie is not as exciting as the others.

D. The other movies are less interesting than this one.

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Câu so sánh

Lời giải

- so sánh hơn/ kém: more/ less + adj

- so sánh bằng: (not) as adj as

Câu gốc so sánh bộ phim này thú vị nhưng những phim khác còn hấp dẫn hơn.

C dùng cấu trúc so sánh kém: not as...as, đúng với ý gốc.

A sai vì nói không phim nào thú vị hơn, ngược ý.

B nói phim này thú vị nhất, trái nghĩa.

D nói phim khác kém thú vị hơn, trái nghĩa.

Tạm dịch: Bộ phim này không hấp dẫn bằng những bộ phim khác.

Câu 44:

Which of the following best restates each of the given sentences?

Be careful! Lock the door to prevent theft.

A. Lock the door quickly so that you can avoid being robbed.

B. Unless you lock the door, theft won’t happen.

C. The door must be locked to prevent theft.

D. Theft is possible even if you lock the door.

Đáp án đúng là C

Phương pháp giải

Dịch nghĩa câu

Lời giải

Câu gốc là lời nhắc nhở cần khóa cửa để tránh trộm cắp.

C dùng must → diễn tả sự cần thiết phải làm điều gì đó, phù hợp.

A dùng quickly không liên quan.

B là điều kiện sai (không khóa cửa thì không trộm là sai).

D nói bị trộm dù khóa cửa, sai ý.

Tạm dịch: Cần phải khóa cửa để tránh bị trộm.

Câu 45:

Which of the following best restates each of the given sentences?

The café is losing customers probably because of its poor service.

A. The café's poor service could be the reason for losing customers.

B. Customers might not return to the café due to its high prices.

C. Poor service is not the reason for the café's customer loss.

D. The café's customers are leaving due to price increases.

Đáp án đúng là A

Phương pháp giải

Phỏng đoán với động từ khuyết thiếu

Lời giải

- probably (adv) có thể

- could (mod.v) có thể

Câu gốc nói dịch vụ kém có thể là lý do quán mất khách.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...