Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Lời giải
3/11/2025 10:43:07 AM
lehuynhson1 ...

Bộ đề luyện thi thử VIP - Đánh giá năng lực APT Form 2025 - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh - PHẦN TIẾNG ANH - File word có lời giải chi tiết

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 1 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 2 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 3 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 4 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 5 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 6 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 7 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 8 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 9 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 10 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 11 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 12 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 13 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 14 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 15 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 16 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 17 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 18 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 19 - Lời giải

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Đề bài

Đánh giá năng lực APT Form 2025 - ĐHQG TPHCM - PHẦN TIẾNG ANH - Đề 20 - Lời giải


 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025

ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 17

(ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

 Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

 Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

 Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

 Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. 

CẤU TRÚC ĐỀ THI

Nội dung

Số câu

Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ

60

1 – 60

1.1 Tiếng Việt

30

1 – 30

1.2 Tiếng Anh

30

31 - 60

Phần 2: Toán học

30

61 - 90

Phần 3: Tư duy khoa học

30

91 - 120

3.1. Logic, phân tích số liệu

12

91 - 102

3.2. Suy luận khoa học

18

103 - 120

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

31. A

32. A

33. A

34. A

35. A

36. D

37. C

38. D

39. A

40. C

41. A

42. A

43. A

44. A

45. A

46. B

47. B

48. C

49. C

50. C

51. C

52. C

53. C

54. A

55. A

56. C

57. C

58. C

59. C

60. B

PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ

1.2: TIẾNG ANH

Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.

Câu 31:

She has a penchant _______ collecting antique dolls.

        A. For.         B. In.         C. With.         D. At.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(for): ”Penchant for” là cụm từ cố định, có nghĩa là yêu thích, có xu hướng thích. Cô ấy có sở thích sưu tập búp bê cổ.

Câu 32:

The museum is replete _______ ancient artifacts.

        A. With.         B. Of.         C. By.         D. In.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(with): ”Replete with” là cụm từ cố định, có nghĩa là đầy, tràn ngập. Bảo tàng chứa đầy các hiện vật cổ.

Câu 33:

He is indifferent _______ the outcome of the election.

        A. to.         B. with.         C. by.         D. for.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(to): “Indifferent to” là cụm từ cố định, có nghĩa là thờ ơ, không quan tâm. Anh ấy thờ ơ với kết quả của cuộc bầu cử.

Câu 34:

She takes solace _______ reading books.

        A. in.         B. with.         C. from.         D. at.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(in): ”Take solace in” nghĩa là tìm thấy sự an ủi, khuây khỏa ở việc gì đó. Cô ấy tìm thấy sự an ủi trong việc đọc sách.

Câu 35:

He is cognizant _______ the risks involved.

        A. of.         B. about.         C. with.         D. for.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(of): “Cognizant of” là cụm từ cố định, có nghĩa là nhận thức rõ về điều gì đó. Anh ấy nhận thức rõ những rủi ro liên quan.

Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Câu 36:

The number of students are increasing every year.

        A. The number.         B. of.         C. students.         D. are increasing.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

(are increasing): “The number of + danh từ số nhiều” là chủ ngữ số ít, nên động từ phải chia số ít. Cần sửa thành “is increasing”. Số lượng sinh viên đang tăng lên hàng năm. Giải thích: Lỗi sai ở sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

Câu 37:

She is more happier now than she was before.

        A. She.         B. is.         C. more happier.         D. than.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

(more happier): Không dùng “more” với tính từ so sánh hơn có đuôi “-er”. Cần sửa thành “happier”. Cô ấy bây giờ hạnh phúc hơn trướC. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng thừa “more” trong so sánh hơn.

Câu 38:

He is eager to learn about different culture.

        A. eager.         B. to learn.         C. about.         D. culture.

Đáp án D

Hướng dẫn giải

(culture): Cần có danh từ số nhiều “cultures” hoặc cụm danh từ “about different cultures”. Anh ấy rất muốn tìm hiểu về những nền văn hóa khác nhau. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng danh từ số ít “culture” khi nói về nhiều nền văn hóa.

Câu 39:

The data show that the economy is improving.

        A. The data.         B. show.         C. that.         D. is improving.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

(The data): “The data” là danh từ số nhiều, cần chia động từ số nhiều. Cần sửa “show” thành “shows”. Dữ liệu cho thấy nền kinh tế đang được cải thiện. Giải thích: Lỗi sai ở sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject-verb agreement).

Câu 40:

She is both a talented musician as well as a skilled painter.

        A. both.         B. talented.         C. as well as.         D. skilled.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

(as well as): Cấu trúc đúng là “both...and”, không dùng “as well as” khi đã có “both”. Cô ấy vừa là một nhạc sĩ tài năng vừa là một họa sĩ giỏi. Giải thích: Lỗi sai ở việc sử dụng liên từ không đúng.

Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?

Câu 41:

“Don’t forget to call me,” she reminded him.

A. She reminded him to call her.

B. She reminded him calling her.

C. She reminded him to not call her.

D. She reminded him not to forget calling her.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Câu tường thuật với động từ “remind” + tân ngữ + to-infinitive. Cô ấy nhắc anh ấy gọi cho cô ấy.

Câu 42:

Despite his illness, he attended the conference.

A. Although he was ill, he attended the conference.

B. He was ill, but he attended the conference.

C. Because he was ill, he attended the conference.

D. He didn’t attend the conference because he was ill.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

“Despite” = “Although” + mệnh đề. Mặc dù bị ốm, anh ấy vẫn tham dự hội nghị.

Câu 43:

The box was so heavy that he couldn’t lift it.

A. The box was too heavy for him to lift.

B. The box was heavy enough for him to lift.

C. The box was light enough for him to lift.

D. He was strong enough to lift the box.

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Sử dụng cấu trúc “too...to”. Chiếc hộp quá nặng để anh ấy có thể nhấc lên được.

Câu 44:

She hasn’t played the piano since she was a child.

A. The last time she played the piano was when she was a child.

B. She last played the piano when she was a child.

C. She played the piano when she was a child.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...