ĐỀ THAM KHẢO CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 28 (Đề thi có … trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm cực đông trên đất liền của nước ta
A. nằm ở đảo xa bờ. B. nằm xa nhất về phía bắc.
C. có độ cao lớn nhất cả nước. D. tiếp giáp với vùng biển.
Câu 3. Vùng có dân số đô thị ít nhất nước ta là
A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Lao động nước ta hiện nay có khả năng tham gia vào nhiều hoạt động kinh tế chủ yếu do
A. mở rộng công nghiệp, dịch vụ tăng trưởng.
B. thông hiểu các ngôn ngữ, khả năng tin học.
C. trình độ ngày càng cao, kinh tế phát triển.
D. tập trung ở thành thị, hội nhập quốc tế sâu.
Câu 5. Chăn nuôi dê hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố
A. chủ yếu ở miền núi. B. chủ yếu ở nông thôn.
C. rộng khắp cả nước. D. đồng đều trên cả nước.
Câu 7. Ngành vận tải đường biển nước ta hiện nay
A. chỉ đảm nhận giao thông quốc tế. B. có khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất.
C. đạt được trình độ cao hàng đầu thế giới. D. trở thành loại hình vận tải chủ yếu nhất.
Câu 8. Thuận lợi để phát triển du lịch ở miền núi nước ta là
A. giao thông thuận lợi. B. khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. có nguồn nhân lực dồi dào. D. cảnh quan thiên nhiên đẹp.
Câu 9. Thế mạnh nổi bật về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
B. phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.
C. phát triển đánh bắt hải sản.
D. khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 10. Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Dương. B. Thanh Hóa. C. Ninh Bình. D. Thái Bình.
Câu 11. Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A. lao động đông, chất lượng cao. B. vị trí thuận lợi, nhiều bãi tắm.
C. hoạt động quảng bá hiệu quả. D. nhiều bãi biển đẹp, nóng quanh năm.
A. Tiếp giáp vùng Bắc Trung Bộ. B. Chỉ giáp các nước trên đất liền.
C. Tất cả các tỉnh, thành đều giáp biển. D. Giáp Cam-pu-chia và Biển Đông.
A. Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo.
B. Quá trình đá ong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.
C. Quá trình phong hóa là quá trình hình thành đất chủ đạo.
D. Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.
BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Diện tích cây cao su tăng liên tục qua các năm.
B. Diện tích cây chè của nước ta tăng 3,7 nghìn ha.
C. Diện tích cây lâu năm nước ta nhìn chung đều tăng liên tục.
D. Diện tích cây cao su tăng chậm hơn cây cà phê.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay?
A. Trị giá đang có xu hướng giảm nhanh. B. Hàng hoá trao đổi phong phú, đa dạng.
C. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống. D. Trị giá nhập khẩu luôn cao hơn xuất khẩu
Câu 16. Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
A. nâng cao sản lượng, phát huy tiềm năng, giải quyết các việc làm.
B. khai thác thế mạnh, tạo hàng hóa xuất khẩu, bảo vệ hệ sinh thái.
C. phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. thay đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng sản phẩm, phân bố lại lao động.
Câu 17. Đặc điểm không đúng với sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. mạng lưới sông ngòi có mật độ khá lớn. B. hướng chảy chủ yếu tây bắc - đông nam.
C. chế độ phân mùa lũ, mùa cạn rõ rệt. D. có lũ tiểu mãn vào cuối tháng 5, đầu tháng 6.
Câu 18. Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là do
A. đây là vùng trọng điểm số một về lương thực, thực phẩm của nước ta.
B. thiên nhiên rất đa dạng, giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.
C. vùng có nhiều tiềm năng lớn về tự nhiên để phát triển kinh tế-xã hội.
D. thiên nhiên giàu có nhưng chưa được khai thác đúng mức, gây lãng phí.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a) Gió mùa Ðông Bắc chỉ ảnh hưởng ở khu vực đất liền.
b) Khu vực có nhiệt độ thấp nhất là vùng núi cao phía Bắc.
c) Vùng núi phía Bắc lạnh chỉ do núi cao.
d) Gió mùa Đông Bắc kết thúc ảnh hưởng ở dãy Hoàng Liên Sơn.