ĐỀ THAM KHẢO 2025 THEO HƯỚNG BỘ GIÁO DỤC |
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - Liên Hệ Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ nên khí hậu nước ta
A. có sự phân hóa. B. có tính chất ẩm. C. có hai mùa rõ rệt. D. có tính chất nóng.
Câu 2. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra chủ yếu ở
A. đồng bằng. B. hải đảo. C. ven biển. D. miền núi.
Câu 3. Đô thị nước ta hiện nay
A. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. B. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
C. tạo ra nhiều cơ hội về việc làm. D. tập trung đa số dân cư cả nước.
Câu 4. Dân số nước ta hiện nay
A. có nhiều thành phần dân tộc khác nhau. B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng, ven biển.
C. quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á. D. ở nông thôn có số lượng ít hơn thành thị.
Câu 5. Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất nước ta hiện nay?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 6. Thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta là
A. lao động đông. B. nguồn vốn lớn. C. nhiều nguyên liệu. D. năng lượng điện.
Câu 7. Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí ở nước ta là
A. đường sắt. B. đường ống. C. đường sông. D. đường biển.
Câu 8. Ngành viễn thông nước ta hiện nay
A. thiết bị lạc hậu, quy trình thủ công. B. doanh thu thấp, phân bố rộng khắp.
C. mạng lưới mở rộng, phát triển nhanh. D. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Câu 9. Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ. B. công nghiệp chế biến ngày càng hiện đại.
C. gần thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. D. người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi.
Câu 10. Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là
A. xám. B. bazan. C. phù sa. D. phèn.
Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu về
A. trồng cây lương thực, nuôi gia cầm. B. nuôi trồng thủy sản, khai thác rừng.
C. phát triển thủy điện, khai thác thác. D. du lịch biển, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây?
A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho địa hình cacxtơ khá phổ biến ở nước ta là
A. bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
B. địa hình đồi núi, lượng mưa và độ ẩm lớn, mất lớp phủ thực vật.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm, địa hình đồi núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
D. bề mặt đá vôi, mất lớp phủ thực vật, có lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ có tỉ trọng tăng.
B. Công nghiệp và xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có tỉ trọng giảm.
C. Tỉ trọng dịch vụ tăng 4,58% trong giai đoạn 2010 - 2022.
D. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 - 2022.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta?
A. Thương mại điện tử phát triển mạnh. B. Khác nhau giữa các vùng và khu vực.
C. Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn. D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh.
Câu 16. Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành vùng chuyên canh.
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
C. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
D. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
Câu 17. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo cho công nghiệp nước ta phát triển với nhiều ngành khác nhau.
B. Là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau.
C. Là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, miền.
D. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi trên cả nước.
Câu 18. Việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất.
B. Đa dạng hóa nông nghiệp, thu hút đầu tư, tạo thể mở cửa cho vùng.
C. Nâng cao dân trí, tận dụng tài nguyên, tạo nông sản chất lượng cao.
D. Đẩy mạnh thâm canh, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Hàng năm, lãnh thổ mước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lên, tổng số giờ năng trong năm tùy từng nơi từ 1.400 đến 3.000 giờ năm. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều vượt 20°C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm ở nước ta từ 1.500 đến 2.000 mm; độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
a) Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Hầu hết lãnh thổ có lượng mưa thấp hơn lượng bốc hơi nên cân bằng ẩm nước ta luôn dương.
c) Tính ẩm của khí hậu nước ta là do ảnh hưởng của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với yếu tố địa hình.
d) Tổng bức xạ lớn do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ nhỏ và cân bằng bức xạ quanh năm dương.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.
a) Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch tích cực.
b) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nhóm ngành công nghiệp nước ta chỉ chú trọng phát triển các ngành mũi nhọn để đáp ứng nhu cầu trong nước.