Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải
3/12/2025 7:54:23 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 10

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của công nghệ DNA tái tổ hợp?

A. Tạo DNA tái tổ hợp.                B. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.                D. Tạo dòng thuần chủng.

Câu 2. Tại kỳ đầu, sợi nhiễm sắc co xoắn lại dưới tác động của loại protein nào sau đây?

A. Shugosin.                B. Cohensin.                C. Condensin.                D. Histone.

Câu 3. Đồ thị ở Hình 1: mô tả ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến cường độ hô hấp và cường độ quang hợp của một loài thực vật. Điểm nào trong các điểm 1,2,3,4 trên đồ thị biểu thị điểm bù ánh sáng của loài thực vật này

 

Hình 1.

A. Điểm 1.                         B. Điểm 2.                        C. Điểm 3.                        D. Điểm 4

Câu 4. Sự thoát hơi nước của thực vật ở cạn được diễn ra theo những con đường nào?

A. Qua  cutin và khí khổng.                        B. Qua bề mặt lá và rễ.

C. Qua vỏ thân cây và rễ.                D. Qua vỏ thân cây và khí khổng.

Câu 5. Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở Hình 2, chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng. Hai loài có mối quan hệ tiến hóa gần nhất là

 

Hình 2.

A. cá mập và chim.                                                 B. cá ngừ và đười ươi.         

C. đười ươi và thỏ.                                                 D. thỏ và cá sấu

Câu 6. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

A. Ruột thừa của người và dạ cỏ của trâu bò.                        B. Tay người và cánh chim.

C. Tay người và chân trước của cào cào.                                D. Sừng hươu và sừng tê giác.

Câu 7. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn                 gene của quần thể.

C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.

D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

Câu 8. Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?

A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.

B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.

C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất.

D. Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.

Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Những cá thể được tô màu đen là biểu hiện bệnh, allele gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu người trong gia đình chắc chắn mang kiểu gen dị hợp?

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 10. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:

Thể đột biến

Thể đột biến 1

Thể đột biến 2

Thể đột biến 3

Thể đột biến 4

Bộ NST

AaBbDdEee

AAaaBBbbDDddEEee

AaBDdEe

AaBbDddEe

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1.

B. Thể đột biến số 3 có số lượng gene trên 1 NST tăng lên.

C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.

D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.

Câu 11. Khi nói về chu trình sinh – địa – hoá carbon, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự vận chuyển carbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.

B. Một phần nhỏ carbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.

C. Carbon đi vào chu trình dinh dưỡng dưới dạng carbon monoxide (CO).

D. Toàn bộ carbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.

Câu 12. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

A. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.

B. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

C. Trong quá trình này không có sự biến đổi của môi trường sống.

D. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.

Câu 13. Bước số mấy trong Hình 3 giúp tách protein histone ra khỏi DNA?

 

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gene H và I, được thể hiện trong sơ đồ Hình 4.

 

Hình 4.

Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai NST khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O.

Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ hai có nhóm máu B. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kiểu gene của người nhóm máu AB luôn chứa allele H.

B. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình trên có kiểu gene H-IOIO.

C. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình trên có kiểu gene hh IAIB.

D. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ không thể có máu O.  

Câu 15.  Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phenylketonuria (PKU) ở người?

A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.

B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA.

C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Câu 16. Loại bông trồng ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Theo lí thuyết, đặc điểm nào sau đây không đúng với loài bông trồng ở Mỹ?

A. Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.

B. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.

C. Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene.

D. Không có khả năng sinh sản hữu tính.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Ốc bươu vàng là loại ốc có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được du nhập vào Việt Nam từ những năm 80 của thế kỷ XX để chăn nuôi làm thức ăn cho một số động vật khác. Tuy nhiên với đặc tính dễ sống, sinh sản nhanh, phàm ăn nên khi thoát khỏi tự nhiên ốc bươu vàng trở thành một trong những mối gây hại nghiêm trọng cho mùa màng.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...