Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải
3/12/2025 4:03:40 PM
lehuynhson1 ...
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 08
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của pha S trong chu kỳ tế bào là gì?
A. Tổng hợp protein. B. Nhân đôi DNA. C. Phân chia tế bào chất. D. Hình thành thoi phân bào.
Câu 2: Hình dưới đây thể hiện các giai đoạn của các cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Nếu quá trình di chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra?
A. Protein không được tổng hợp. B. Ribosome sẽ không hoạt động. C. DNA bị phân hủy. D. Amino acid không được sử dụng.
Câu 3: Hình bên dưới mô tả cơ chế trao đổi cation trên bề mặt hạt keo đất. Bề mặt hạt keo mang điện tích âm nên nó có thể hút các ion mang điện tích dương (cation). Quá trình trao đổi cation giúp duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong đất, đảm bảo cây trồng tiếp cận được các ion cần thiết như K⁺, Ca²⁺, và Mg²⁺.
Một nông dân muốn cải thiện khả năng giữ dinh dưỡng cho đất. Họ nên làm gì? A. Thêm cát vào đất để tăng độ thoáng khí. B. Bổ sung chất hữu cơ hoặc đất sét cho đất. C. Tưới nước nhiều hơn để giảm ion H⁺ trong đất. D. Bón thêm phân đạm để tăng hàm lượng nitrogen.
Câu 4: Quá trình hô hấp ở thực vật giải phóng năng lượng bằng cách:
A. Oxy hóa các chất hữu cơ để tạo ra ATP. B. Hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời. C. Tích lũy năng lượng dưới dạng tinh bột. D. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành cơ năng.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình bên dưới minh họa sự khác biệt giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự, qua đó làm rõ cách tiến hóa định hình cấu trúc và chức năng của các loài để thích nghi với môi trường sống.
Câu 5:Cơ quan nào dưới đây thuộc nhóm cơ quan tương đồng?
A. Xương cánh dơi, cánh chim, cánh bướm.
B. Xương chi trước của chuột, cánh bướm.
C. Cấu trúc cánh của các loài trong hình A.
D. Cấu trúc xương của các loài trong hình B.
Câu 6: Trong hệ thống phân loại sinh giới, loài chuột và loài người có mối quan hệ
A. cùng họ, khác loài. B. cùng lớp, khác bộ.
C. cùng bộ, khác họ. D. cùng chi, khác loài.
Câu 7: Tiến hóa nhỏ có thể dẫn đến tiến hóa lớn khi:
A. Không có sự xuất hiện của đột biến.
B. Quần thể đạt được kích thước lớn hơn.
C. Các cá thể trong quần thể giống nhau về kiểu gen.
D. Có sự thay đổi trong tần số alen qua thời gian dài.
Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là ví dụ điển hình của di nhập gen?
A. Một cơn bão đưa hạt giống nảy mầm từ đảo này sang đảo khác.
B. Một loài động vật có thể sống sót sau nhiều thảm họa thiên tai.
C. Một loài thực vật mang đột biến có lợi trong môi trường mới.
D. Một loài chim di cư nhưng không giao phối với quần thể mới.
Câu 9: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây phân biệt hội chứng Down và hội chứng Turner?
A. Hội chứng Down do thừa nhiễm sắc thể 21 còn Turner do thiếu một nhiễm sắc thể X.
B. Hội chứng Down chỉ ảnh hưởng đến nữ giới còn Turner chỉ ảnh hưởng đến nam giới.
C. Hội chứng Turner gây chậm phát triển trí tuệ ở nam nhiều hơn hội chứng Down.
D. Hội chứng Turner là đột biến cấu trúc còn hội chứng Down là đột biến số lượng NST.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12:Nhà sinh thái học Joseph Connell đã tiến hành nghiên cứu về hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatus và Balanus balanoides. Hai loài này phân bố ở các tầng cao thấp khác nhau trên vách đá dọc theo bờ biển Scotland. Loài Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với loài Balanus phân bố ở các khu vực thấp hơn. Để kiểm tra xem sự phân bố của loài Chthamalus có bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ loài Balanus hay không, Connell đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách loại bỏ loài Balanus khỏi một số khu vực trên vách đá (hình bên dưới).
Câu 11: Loài Chthamalus được xếp vào mối quan hệ sinh thái nào so với loài Balanus?
A. Loài có ưu thế cạnh tranh.
B. Loài bị cạnh tranh.
C. Loài thích nghi linh hoạt.
D. Sinh vật ăn sinh vật .
Câu 12: Sự cạnh tranh giữa loài Chthamalus và Balanus có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái vùng thủy triều?
A. Giảm đa dạng sinh học do giảm số lượng loài trong hệ sinh thái.
B. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng số lượng loài trong hệ sinh thái.
C. Làm giảm sự đa dạng sinh học do cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai loài.
D. Tăng cường đa dạng sinh học bằng cách phân tầng môi trường sống.
Câu 13: Công nghệ DNA tái tổ hợp được ứng dụng để:
A. Lai tạo các loài thực vật và động vật nhằm tạo ra giống đa dạng về mặt di truyền và năng suất cao. B. Chuyển gene từ loài sinh vật này sang một loài sinh vật khác nhằm tạo ra các tính trạng mong muốn. C. Tăng cường sự đa dạng về di truyền học để nâng cao khả năng thích nghi của quần thể trong môi trường tự nhiên.
D. Loại bỏ các gene không cần thiết để tối ưu hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật trong điều kiện khác nhau.
Câu 14: Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
Câu 15: Trong quá trình nhân bản vô tính, tế bào nào được sử dụng để tạo ra một bản sao của sinh vật?
A. Tế bào trứng từ sinh vật nhận gen.
B. Tế bào soma của sinh vật cho gen.
C. Tế bào sinh dục của sinh vật cho gen.
D. Tế bào tinh trùng của sinh vật nhận gen.
Câu 16: Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa nhiễm sắc thể 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến nhiễm sắc thể nói trên mang gene BCR-ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính.
Nếu bệnh nhân này được kiểm soát tốt trong giai đoạn mạn tính vẫn có thể sinh con bình thường. Tỷ lệ giao tử mang đột biến NST là
A. 25% B. 100% C. 50%. D. 75%.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18:Sơ đồ dưới đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 17: Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen với 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele A1 xác định màu lông xám đậm, trội hoàn toàn so với các allele A2, A3 và A4. Allele A2 quy định màu lông xám nhạt, trội hoàn toàn so với A3 và A4. Allele A3 quy định lông trắng nhưng có màu đen ở tai, đuôi, chân và mõm, trội hoàn toàn so với allele A4 tạo kiểu hình bạch tạng. Sự biểu hiện của allele A3 phụ thuộc vào nhiệt độ, với enzyme do allele này quy định không hoạt động khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Do đó, kiểu hình do allele A3 chỉ xuất hiện khi nhiệt độ thấp hơn 35°C.
a) Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
b) Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%.
c) Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
d) Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau.
Câu 2: Tỷ lệ giới tính ở các loài khác nhau thì thường khác nhau và mang tính đặc trưng cho mỗi loài. Trong cùng một loài, tỷ lệ giới tính cũng có thể khác biệt ở các nhóm tuổi khác nhau. Các hình bên mô tả tỷ lệ đực/cái ở các loài chim khác nhau theo độ tuổi, hình (a) ở các con non và hình (b) ở các con trưởng thành.
a)Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành.
b) Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái.
c) Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn do chúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non.
d) Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây non để duy trì số lượng quần thể cây.
Câu 3: Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
a) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
b) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
Câu 4: Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở câp độ phân tử:
a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.
b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.
d) Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết cho con người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mang những đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thường có nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áp lực chọn lọc mạnh.
Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọc tự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại ra khỏi quần thể.
2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảm các biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.
3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lan rộng biến dị có lợi này trong quần thể.
4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọn lọc tự nhiên.
Câu 2: Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ bên dưới). Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện quá trình tạo giao tử là bao nhiêu?
Câu 3: Ung thư gan (hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan) là một trong những loại ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất trên thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư gan là nguyên nhân gây tử vong thứ ba trong số các loại ung thư, chỉ sau ung thư phổi và ung thư đại trực tràng. Tại Việt Nam, ung thư gan cũng là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư, đặc biệt phổ biến ở nam giới.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng ngừa ung thư gan (sắp xếp các biện pháp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)?
1. Kiểm tra và theo dõi sức khỏe gan định kỳ.
2. Ăn thực phẩm chứa nhiều mỡ động vật.
3. Điều trị viêm gan C kịp thời.
4. Tăng cường ăn các loại thực phẩm chống ung thư mỗi ngày.
5. Tiêm phòng vaccine viêm gan B, hạn chế sử dụng rượu bia và thuốc lá.
Câu 4: Ở ruồi giấm Drosophila, màu sắc thân do gene nằm trên đầu mút NST X quy định trong đó allele kiểu dại quy định kiểu hình thân xám, allele đột biến quy định kiểu hình thân vàng. Trong một thí nghiệm, các con ruồi đực được chiếu xạ tia X, sau chiếu xạ các con ruồi này được đem lai với ruồi cái thân vàng. Kết quả lai cho thấy hầu hết con đực ở đời lai có màu thân vàng, nhưng trong hàng ngàn con ruồi ở F1 có hai con ruồi đực đặc biệt có màu thân xám. Khi cho lai hai con ruồi này với ruồi cái thân vàng, F2 thu được đời con như sau:
Phép lai 1: Ruồi đực xám (1) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 100 % cái vàng: 100 % đực xám.
Phép lai 2: Ruồi đực xám (2) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 1/4 cái vàng: 1/4 cái xám: 1/4 đực vàng: 1/4 đực xám.
Khi nói về sự xuất hiện của con ruồi đực thân xám F1, sắp xếp các giả thuyết sau đây đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
1. Có thể con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y.
2. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường.
3. Gen quy định tính trạng màu sắc thân nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính.
4. Gen quy định tính trạng thân xám trội không hoàn toàn so với thân vàng.
Câu 5: Các loài động vật sinh sản hữu tính thường có tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở giai đoạn hợp tử. Trong một số trường hợp, cá thể bố mẹ có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở đời con đáp ứng với điều kiện sống nhất định. Ở loài chim A khi trưởng thành, chim đực thường bay đi chỗ khác trong khi chim cái thường ở lại giúp chim mẹ ấp trứng và chăm “em” (chim giúp việc). Trong điều kiện thuận lợi, người ta nhận thấy các chim mẹ có 1 đến 2 chim giúp việc sẽ sinh được nhiều chim con sống đến trưởng thành hơn chim mẹ không có chim giúp việc. Người ta nghiên cứu hai nhóm chim ở điều kiện: Nguồn thức ăn thấp (nhóm 1) hoặc nguồn thức ăn cao (nhóm 2) rồi chuyển các tổ chim của hai nhóm sang vùng lãnh thổ có nguồn thức ăn cao (sau khi chuyển tổ). Tỷ lệ đực cái ở chim con trước và sau khi chuyển tổ được trình bày ở Bảng bên dưới.
Nếu cho rằng tỷ lệ đực : cái có thể bị điều chỉnh dựa trên điều kiện sống thực tế. Em hãy sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về các yếu tố điều chỉnh tỷ lệ giới tính của loài chim này?
1. Yếu tố di truyền có thể quyết định khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái dựa trên điều kiện sống.
2. Sự điều chỉnh tỷ lệ đực : cái trong quần thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
3. Tỷ lệ đực : Cái ở nhóm 2: Sau khi chuyển tổ, tỷ lệ trở về cân bằng hơn và duy trì không đổi.
4. Nếu điều kiện sống liên tục thay đổi, áp lực chọn lọc tự nhiên có thể ưu tiên các cá thể có khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái.
Câu 6: Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.
Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được Giai kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên dưới.
Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?
1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.
2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.
3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.
3. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của pha S trong chu kỳ tế bào là gì?
A. Tổng hợp protein. B. Nhân đôi DNA. C. Phân chia tế bào chất. D. Hình thành thoi phân bào.
Câu 2: Hình dưới đây thể hiện các giai đoạn của các cơ chế di truyền xảy ra trong tế bào. Nếu quá trình di chuyển mRNA từ nhân ra tế bào chất bị gián đoạn, điều gì sẽ xảy ra?
A. Protein không được tổng hợp. B. Ribosome sẽ không hoạt động. C. DNA bị phân hủy. D. Amino acid không được sử dụng.
Hướng dẫn giải
Nếu mRNA không di chuyển ra khỏi nhân, ribosome trong tế bào chất sẽ không nhận được thông tin để tổng hợp protein, dẫn đến quá trình dịch mã bị gián đoạn.
Câu 3: Hình bên dưới mô tả cơ chế trao đổi cation trên bề mặt hạt keo đất. Bề mặt hạt keo mang điện tích âm nên nó có thể hút các ion mang điện tích dương (cation). Quá trình trao đổi cation giúp duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong đất, đảm bảo cây trồng tiếp cận được các ion cần thiết như K⁺, Ca²⁺, và Mg²⁺.
Một nông dân muốn cải thiện khả năng giữ dinh dưỡng cho đất. Họ nên làm gì? A. Thêm cát vào đất để tăng độ thoáng khí. B. Bổ sung chất hữu cơ hoặc đất sét cho đất. C. Tưới nước nhiều hơn để giảm ion H⁺ trong đất. D. Bón thêm phân đạm để tăng hàm lượng nitrogen.
Hướng dẫn giải
Chất hữu cơ và đất sét có khả năng giữ cation cao hơn, giúp tăng khả năng giữ dinh dưỡng của đất và giảm rửa trôi các cation quan trọng như K⁺, Ca²⁺.
Câu 4: Quá trình hô hấp ở thực vật giải phóng năng lượng bằng cách:
A. Oxy hóa các chất hữu cơ để tạo ra ATP. B. Hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời. C. Tích lũy năng lượng dưới dạng tinh bột. D. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành cơ năng.
Hướng dẫn giải
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxy hóa các chất hữu cơ, chủ yếu là glucose, để giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình bên dưới minh họa sự khác biệt giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự, qua đó làm rõ cách tiến hóa định hình cấu trúc và chức năng của các loài để thích nghi với môi trường sống.
Câu 5:Cơ quan nào dưới đây thuộc nhóm cơ quan tương đồng?
A. Xương cánh dơi, cánh chim, cánh bướm.
B. Xương chi trước của chuột, cánh bướm.
C. Cấu trúc cánh của các loài trong hình A.
D. Cấu trúc xương của các loài trong hình B.
Câu 6: Trong hệ thống phân loại sinh giới, loài chuột và loài người có mối quan hệ
A. cùng họ, khác loài. B. cùng lớp, khác bộ.
C. cùng bộ, khác họ. D. cùng chi, khác loài.
Hướng dẫn giải
A. Sai, vì chuột và người thuộc các họ khác nhau.
B. Đúng, cả hai thuộc lớp Thú (Mammalia) nhưng thuộc bộ khác nhau.
C. Sai, vì chúng không thuộc cùng bộ.
D.Sai, vì chúng không thuộc cùng chi.
Câu 7: Tiến hóa nhỏ có thể dẫn đến tiến hóa lớn khi:
A. Không có sự xuất hiện của đột biến.
B. Quần thể đạt được kích thước lớn hơn.
C. Các cá thể trong quần thể giống nhau về kiểu gen.
D. Có sự thay đổi trong tần số alen qua thời gian dài.
Hướng dẫn giải
Khi các thay đổi nhỏ tích lũy qua nhiều thế hệ, chúng có thể dẫn đến sự hình thành loài mới và tiến hóa lớn.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
Câu 8: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là ví dụ điển hình của di nhập gen?
A. Một cơn bão đưa hạt giống nảy mầm từ đảo này sang đảo khác.
B. Một loài động vật có thể sống sót sau nhiều thảm họa thiên tai.
C. Một loài thực vật mang đột biến có lợi trong môi trường mới.
D. Một loài chim di cư nhưng không giao phối với quần thể mới.
Câu 9: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn giải
Quần thể đang cân bằng di truyền có tỷ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen → alen A =0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
Để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.
XS người III (?) bị bệnh là: .
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây phân biệt hội chứng Down và hội chứng Turner?
A. Hội chứng Down do thừa nhiễm sắc thể 21 còn Turner do thiếu một nhiễm sắc thể X.
B. Hội chứng Down chỉ ảnh hưởng đến nữ giới còn Turner chỉ ảnh hưởng đến nam giới.
C. Hội chứng Turner gây chậm phát triển trí tuệ ở nam nhiều hơn hội chứng Down.
D. Hội chứng Turner là đột biến cấu trúc còn hội chứng Down là đột biến số lượng NST.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12:Nhà sinh thái học Joseph Connell đã tiến hành nghiên cứu về hai loài hà sống ở biển là Chthamalus stellatus và Balanus balanoides. Hai loài này phân bố ở các tầng cao thấp khác nhau trên vách đá dọc theo bờ biển Scotland. Loài Chthamalus thường sống ở vùng cao hơn so với loài Balanus phân bố ở các khu vực thấp hơn. Để kiểm tra xem sự phân bố của loài Chthamalus có bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ loài Balanus hay không, Connell đã thực hiện một thí nghiệm bằng cách loại bỏ loài Balanus khỏi một số khu vực trên vách đá (hình bên dưới).
Câu 11: Loài Chthamalus được xếp vào mối quan hệ sinh thái nào so với loài Balanus?
A. Loài có ưu thế cạnh tranh.
B. Loài bị cạnh tranh.
C. Loài thích nghi linh hoạt.
D. Sinh vật ăn sinh vật .
Hướng dẫn giải
Loài Chthamalus không thể sống ở vùng thủy triều thấp do sự cạnh tranh của Balanus.
Câu 12: Sự cạnh tranh giữa loài Chthamalus và Balanus có thể ảnh hưởng như thế nào đến hệ sinh thái vùng thủy triều?
A. Giảm đa dạng sinh học do giảm số lượng loài trong hệ sinh thái.
B. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng số lượng loài trong hệ sinh thái.
C. Làm giảm sự đa dạng sinh học do cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai loài.
D. Tăng cường đa dạng sinh học bằng cách phân tầng môi trường sống.
Hướng dẫn giải
Sự phân tầng môi trường sống giữa hai loài giảm cạnh tranh trực tiếp và tăng khả năng cùng tồn tại, từ đó duy trì đa dạng sinh học.
Câu 13: Công nghệ DNA tái tổ hợp được ứng dụng để:
A. Lai tạo các loài thực vật và động vật nhằm tạo ra giống đa dạng về mặt di truyền và năng suất cao. B. Chuyển gene từ loài sinh vật này sang một loài sinh vật khác nhằm tạo ra các tính trạng mong muốn. C. Tăng cường sự đa dạng về di truyền học để nâng cao khả năng thích nghi của quần thể trong môi trường tự nhiên.
D. Loại bỏ các gene không cần thiết để tối ưu hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật trong điều kiện khác nhau.
Hướng dẫn giải
Công nghệ DNA tái tổ hợp là phương pháp tiên tiến giúp chuyển gene giữa các loài sinh vật, hỗ trợ tạo ra giống cây trồng và vật nuôi với tính trạng ưu việt, như kháng bệnh, chịu hạn, hoặc năng suất cao.
Câu 14: Một bé gái sơ sinh được đưa đến bệnh viện sau khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như giảm cân nghiêm trọng, kém phát triển trí tuệ, và gan to. Qua xét nghiệm máu, bác sĩ phát hiện hàm lượng galactose-1-phosphate (Galactose -1-P) trong cơ thể bé tăng cao, gây tích lũy độc tố và ức chế các enzyme chuyển hóa khác. Bác sĩ nghi ngờ bé mắc hội chứng galactosemia - một bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến sự thiếu hụt enzyme galactose-1-phosphate uridyl transferase, dẫn đến rối loạn khả năng chuyển hóa galactose (hình bên dưới). Gia đình cho biết bé bú sữa mẹ từ khi sinh ra. Sau khi phân tích nguyên nhân.
Bác sĩ khuyến nghị gì đối với trẻ bị hội chứng galactosemia?
A. Cung cấp galactose dưới dạng bổ sung để hỗ trợ chuyển hóa.
B. Loại bỏ galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống hàng ngày.
C. Giảm lượng galactose trong chế độ ăn mà không cần loại bỏ hoàn toàn.
D. Tăng cường sử dụng thực phẩm có chứa galactose trong ăn uống hàng ngày.
Hướng dẫn giải
Khuyến nghị chính cho bệnh nhân mắc hội chứng galactosemia là loại bỏ hoàn toàn galactose và lactose khỏi chế độ ăn uống để ngừng sự tích tụ galactose trong cơ thể, tránh gây hại cho các mô và cơ quan.
Câu 15: Trong quá trình nhân bản vô tính, tế bào nào được sử dụng để tạo ra một bản sao của sinh vật?
A. Tế bào trứng từ sinh vật nhận gen.
B. Tế bào soma của sinh vật cho gen.
C. Tế bào sinh dục của sinh vật cho gen.
D. Tế bào tinh trùng của sinh vật nhận gen.
Câu 16: Nhiễm sắc thể Philadelphia là kết quả của một đột biến chuyển vị giữa nhiễm sắc thể 9 và 22, dẫn đến sự tạo thành gene BCR-ABL. Bệnh nhân mang đột biến nhiễm sắc thể nói trên mang gene BCR-ABL tạo ra một protein có hoạt tính kinase cao, kích thích sự phát triển và phân chia không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh ung thư máu ác tính.
Nếu bệnh nhân này được kiểm soát tốt trong giai đoạn mạn tính vẫn có thể sinh con bình thường. Tỷ lệ giao tử mang đột biến NST là
A. 25% B. 100% C. 50%. D. 75%.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Sơ đồ dưới đây mô tả dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái.
Câu 17: Bậc dinh dưỡng nào trong sơ đồ trên thường có lượng năng lượng thấp nhất?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Hướng dẫn giải
Những động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất trong chuỗi thức ăn thường có lượng năng lượng thấp nhất, do năng lượng bị giảm dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
B.Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen với 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường. Allele A1 xác định màu lông xám đậm, trội hoàn toàn so với các allele A2, A3 và A4. Allele A2 quy định màu lông xám nhạt, trội hoàn toàn so với A3 và A4. Allele A3 quy định lông trắng nhưng có màu đen ở tai, đuôi, chân và mõm, trội hoàn toàn so với allele A4 tạo kiểu hình bạch tạng. Sự biểu hiện của allele A3 phụ thuộc vào nhiệt độ, với enzyme do allele này quy định không hoạt động khi nhiệt độ vượt quá 35°C. Do đó, kiểu hình do allele A3 chỉ xuất hiện khi nhiệt độ thấp hơn 35°C.
a) Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
b) Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%.
c) Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
d) Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Kiểu hình lông xám nhạt có nhiều kiểu gen nhất.
S
b
Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 25%.
S
c
Phép lai A1A2 x A3A4 cho đời con không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
Đ
d
Ở nhiệt độ 350C, kiểu gen A2A3 và A3A4 có kiểu hình khác nhau.
Đ
Loài này có 4 kiểu hình chính:
Lông xám đậm A1- có 4 kiểu gen (A1A1, A1A2, A1A3, A1A4): Allele A1 trội hoàn toàn nên mọi kiểu gen có allele A1 đều có màu lông xám đậm.
Lông xám nhạt A2- có 3 kiểu gen (A2A2, A2A3, A2A4): Allele A2 trội hoàn toàn so với A3 và A4.
Lông trắng với màu đen ở các bộ phận A3- có 2 kiểu gen (A3A3, A3A4): Allele A3 có tính trội hoàn toàn so với A4 và quy định màu lông trắng với các bộ phận có màu đen. Tuy nhiên, kiểu hình này chỉ xuất hiện ở nhiệt độ thấp (dưới 35°C).
Bạch tạng (A4A4): Allele A4 quy định kiểu hình bạch tạng, không có màu lông.
a)Sai. Kiểu hình lông xám đậm có nhiều kiểu gen nhất.
b)Sai. Ở nhiệt độ 370C, phép lai A3A4 x A3A4 cho thế hệ con có kiểu hình lông bạch tạng chiếm 100%.
c)Đúng. Phép lai: A1A2 x A3A4 cho đời con 1A1-:1A2- nên không có kiểu hình bạch tạng dù nuôi ở bất kì điều kiện nào.
d)Đúng. A2A3 sẽ có màu lông xám nhạt. Ở nhiệt độ 350C, kiểu hình do allele A3 không xuất hiện nên kiểu gen A3A4 cho kiểu hình bạch tạng.
Câu 2: Tỷ lệ giới tính ở các loài khác nhau thì thường khác nhau và mang tính đặc trưng cho mỗi loài. Trong cùng một loài, tỷ lệ giới tính cũng có thể khác biệt ở các nhóm tuổi khác nhau. Các hình bên mô tả tỷ lệ đực/cái ở các loài chim khác nhau theo độ tuổi, hình (a) ở các con non và hình (b) ở các con trưởng thành.
a)Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành.
b) Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái.
c) Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn do chúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non.
d) Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây non để duy trì số lượng quần thể cây.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Tỷ lệ giới tính của chim non cân bằng hơn so với chim trưởng thành.
Đ
b
Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ tử vong giữa chim đực và chim cái.
S
c
Ở các loài động vật có vú, tỷ lệ giới tính có xu hướng thay đổi theo hướng con cái chết nhiều hơn do chúng tiêu tốn nhiều năng lượng khi chăm sóc con non.
S
d
Trong quần thể thực vật, sự chết đi của các cây trưởng thành lại cần thiết cho sự phát triển của cây non để duy trì số lượng quần thể cây.
S
a)Đúng. Vì tỷ lệ giới tính của chim non gần như cân bằng ở mức 0.5, trong khi ở chim trưởng thành, tỷ lệ con đực cao hơn.
b)Sai. Vì Con cái cần nhiều năng lượng để chăm sóc con non, do đó chúng có tỷ lệ tử vong cao hơn, dẫn đến tỷ lệ con đực tăng lên ở chim trưởng thành.
c)Sai. Vì con đực ở các loài động vật có vú thường tham gia vào các cuộc cạnh tranh khốc liệt, dẫn đến tỷ lệ tử vong cao hơn so với con cái 🡪 Con đực chết nhiều hơn do sự cạnh tranh về lãnh thổ và bạn tình.
d)Sai. Vì sự chết đi của cây trưởng thành giúp giải phóng không gian và cung cấp chất dinh dưỡng, tạo điều kiện cho các cây non phát triển tốt hơn.
Câu 3: Hình bên dưới mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.
a) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
b) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Đ
b
Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
S
c
Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
Đ
d
Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
S
a)Đúng.
b)Sai. Máu trong động mạch phổi nghèo O2, máu trong tĩnh mạch nghèo CO2.
c)Đúng. Máu từ thất trái đi ra động mạch chủ để vận chuyển máu chứa oxy đi nuôi dưỡng tất cả các mô trong cơ thể.
d)Sai. Các van tim có chức năng ngăn máu không chảy ngược trong các buồng tim, đảm bảo máu chỉ chảy theo một chiều duy nhất.
Câu 4: Sơ đồ dưới đây thể hiện các cơ chế di truyền ở câp độ phân tử:
a) Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.
b) Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c) Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.
d) Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen.
Hướng dẫn giải
Nội dung
Đúng
Sai
a
Nếu gene 1 nhân đôi 10 lần thì các gene 2 và 3 cũng nhân đôi 10 lần.
Đ
b
Mạch 2 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
S
c
Cơ chế 1 là quá trình phiên mã, cơ chế 2 là quá trình dịch mã.
Đ
d
Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein chỉ có 1 phân tử có liên kết hydrogen.
S
a)Đúng. Số lần nhân đôi của các gen trên cùng phân tử DNA bằng nhau.
b)Sai. Mạch 1 của phân tử DNA là mạch dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
c)Đúng.
d)Sai. Trong số 3 phân tử DNA, mRNA và protein có 2 phân tử có liên kết hydrogen là DNA và Protein.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Chọn lọc nhân tạo tác động mạnh mẽ đến việc loại bỏ những biến dị di truyền không cần thiết cho con người, ví dụ như ở ngựa, chọn lọc nhân tạo làm gia tăng tốc độ hình thành dòng thuần chủng mang những đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, nhiều tính trạng ví dụ như tốc độ (tính trạng số lượng), thường có nhiều biến thể di truyền. Điều này cũng đúng ngay cả với những tính trạng mà chúng ta biết là chịu áp lực chọn lọc mạnh.
Các biến dị di truyền này xuất hiện từ đâu và nó tương quan như thế nào với tác động của chọn lọc tự nhiên. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện dưới đây theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi:
1. Khi áp lực chọn lọc mạnh, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại ra khỏi quần thể.
2. Đột biến có mối tương quan chặt chẽ với chọn lọc tự nhiên: chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm giảm các biến dị di truyền không thích nghi sao cho tính trạng thích nghi nhất được duy trì trong quần thể.
3. Sự kết hợp giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên giúp nhanh chóng tạo ra kiểu hình thích nghi và lan rộng biến dị có lợi này trong quần thể.
4. Biến dị di truyền xuất hiện do đột biến, ngay cả khi không có tác động của môi trường cũng như chọn lọc tự nhiên.
Đáp án:
4
2
1
3
Câu 2: Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ bên dưới). Một nhóm gồm 10 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 3 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện quá trình tạo giao tử là bao nhiêu?
Đáp án:
9
0
0
Hướng dẫn giải
TB có 2n = 6 🡪 10 x 6 x (23 -1) + 10 x 23 x 6 = 900
Câu 3: Ung thư gan (hay còn gọi là ung thư biểu mô tế bào gan) là một trong những loại ung thư phổ biến và nguy hiểm nhất trên thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ung thư gan là nguyên nhân gây tử vong thứ ba trong số các loại ung thư, chỉ sau ung thư phổi và ung thư đại trực tràng. Tại Việt Nam, ung thư gan cũng là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong do ung thư, đặc biệt phổ biến ở nam giới.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng ngừa ung thư gan (sắp xếp các biện pháp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn)?
1. Kiểm tra và theo dõi sức khỏe gan định kỳ.
2. Ăn thực phẩm chứa nhiều mỡ động vật.
3. Điều trị viêm gan C kịp thời.
4. Tăng cường ăn các loại thực phẩm chống ung thư mỗi ngày.
5. Tiêm phòng vaccine viêm gan B, hạn chế sử dụng rượu bia và thuốc lá.
Đáp án:
1
3
5
Câu 4: Ở ruồi giấm Drosophila, màu sắc thân do gene nằm trên đầu mút NST X quy định trong đó allele kiểu dại quy định kiểu hình thân xám, allele đột biến quy định kiểu hình thân vàng. Trong một thí nghiệm, các con ruồi đực được chiếu xạ tia X, sau chiếu xạ các con ruồi này được đem lai với ruồi cái thân vàng. Kết quả lai cho thấy hầu hết con đực ở đời lai có màu thân vàng, nhưng trong hàng ngàn con ruồi ở F1 có hai con ruồi đực đặc biệt có màu thân xám. Khi cho lai hai con ruồi này với ruồi cái thân vàng, F2 thu được đời con như sau:
Phép lai 1: Ruồi đực xám (1) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 100 % cái vàng: 100 % đực xám.
Phép lai 2: Ruồi đực xám (2) x ruồi cái vàng. Kết quả F2 được 1/4 cái vàng: 1/4 cái xám: 1/4 đực vàng: 1/4 đực xám.
Khi nói về sự xuất hiện của con ruồi đực thân xám F1, sắp xếp các giả thuyết sau đây đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
1. Có thể con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y.
2. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường.
3. Gen quy định tính trạng màu sắc thân nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính.
4. Gen quy định tính trạng thân xám trội không hoàn toàn so với thân vàng.
Đáp án:
1
2
Hướng dẫn giải
1. Đúng. Con đực P có sự chuyển đoạn NST mang gene quy định thân xám đến NST Y → Đực xám F1 nhận Y mang allele kiểu dại quy định thân xám, nhận X mang allele đột biến quy định thân vàng từ P → hình thành con đực F1 mang kiểu hình thân xám.
2. Đúng. Con đực P có thể có sự chuyển đoạn NST sang NST thường → Con đực thân xám F1 sẽ mang kiểu gene dị hợp về allele thân xám trên NST thường (1 NST có, 1 NST không có allele) → kiểu gene dị hợp chuyển đoạn trên NST biểu hiện kiểu hình thân xám.
3. Sai.
4. Sai.
Câu 5: Các loài động vật sinh sản hữu tính thường có tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 ở giai đoạn hợp tử. Trong một số trường hợp, cá thể bố mẹ có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở đời con đáp ứng với điều kiện sống nhất định. Ở loài chim A khi trưởng thành, chim đực thường bay đi chỗ khác trong khi chim cái thường ở lại giúp chim mẹ ấp trứng và chăm “em” (chim giúp việc). Trong điều kiện thuận lợi, người ta nhận thấy các chim mẹ có 1 đến 2 chim giúp việc sẽ sinh được nhiều chim con sống đến trưởng thành hơn chim mẹ không có chim giúp việc. Người ta nghiên cứu hai nhóm chim ở điều kiện: Nguồn thức ăn thấp (nhóm 1) hoặc nguồn thức ăn cao (nhóm 2) rồi chuyển các tổ chim của hai nhóm sang vùng lãnh thổ có nguồn thức ăn cao (sau khi chuyển tổ). Tỷ lệ đực cái ở chim con trước và sau khi chuyển tổ được trình bày ở Bảng bên dưới.
Nếu cho rằng tỷ lệ đực : cái có thể bị điều chỉnh dựa trên điều kiện sống thực tế. Em hãy sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về các yếu tố điều chỉnh tỷ lệ giới tính của loài chim này?
1. Yếu tố di truyền có thể quyết định khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái dựa trên điều kiện sống.
2. Sự điều chỉnh tỷ lệ đực : cái trong quần thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
3. Tỷ lệ đực : Cái ở nhóm 2: Sau khi chuyển tổ, tỷ lệ trở về cân bằng hơn và duy trì không đổi.
4. Nếu điều kiện sống liên tục thay đổi, áp lực chọn lọc tự nhiên có thể ưu tiên các cá thể có khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái.
Đáp án:
1
4
Hướng dẫn giải
1.Đúng. Yếu tố di truyền có thể quyết định khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái dựa trên điều kiện sống vì các gene liên quan đến cơ chế phát triển giới tính có thể được kích hoạt hoặc ức chế dưới tác động của môi trường.
2.Sai. Yếu tố môi trường không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến tỷ lệ đực : cái trong quần thể.
3. Sai. Nhóm 2: Sau khi chuyển tổ, tỷ lệ trở về cân bằng hơn (từ 15:4 về 1:1). Tuy nhiên có thể có nhiều yếu tố tác động dẫn đến chênh lệch tỷ lệ giới tính.
4.Đúng. Nếu điều kiện sống liên tục thay đổi, áp lực chọn lọc tự nhiên có thể ưu tiên các cá thể có khả năng điều chỉnh tỷ lệ đực : cái. Qua nhiều thế hệ, các gene này có thể trở nên phổ biến hơn, dẫn đến sự thay đổi về tỷ lệ giới tính trong quần thể.
Câu 6: Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.
Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được Giai kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên dưới.
Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?
1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.
2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.
3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.
3. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.
Đáp án:
1
3
Hướng dẫn giải
1. Đúng. Vì giai đoạn S1, loài Ab phát triển (là loài thực vật thảo mộc). Các loài khác (Ss, Pr) chiếm tỉ lệ thấp.
2. Sai. Vì "Giai đoạn S2, loài Ss bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Pr."
3. Sai. Vì loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1, nhưng nguyên nhân là do Pr chưa được phát tán đến khu vực này chứ không phải do Pr không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.
4. Đúng. Vì giai đoạn S3, loài Pr phát triển mạnh mẽ và trở thành loài chiếm ưu thế. Đồng thời, loài Ss bắt đầu giảm ảnh hưởng khi không còn phù hợp với điều kiện của giai đoạn này.