Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải
3/12/2025 4:01:12 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 06

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

        

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:

A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.

B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.

C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.

D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.

Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

A. 7 NST kép.                        B. 14 NST kép.                        C. 28 NST đơn.                        D. 14 NST đơn.

Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận định nào sau đây đúng?

 

A. Cây A lợi thế hơn cây B.                                B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.                                D. Hai cây đều bất lợi như nhau.

Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z). Nhận định nào dưới đây là đúng?

 

A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X.
B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z.

Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học?

A. Y - dược học.                                                B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.                                        D. Bảo vệ môi trường.

Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là

 

A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.                                B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.                                D. rắn và thằn lằn thủy tinh.

Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa dạng di truyền trong quần thể?

A. Đột biến gen.        B. Giao phối chọn lọc.        C. Chọn lọc tự nhiên.                D. Giao phối gần.

Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?

A. Đột biến gen.                B. Chọn lọc tự nhiên.                C. Phiêu bạt di truyền.        D. Dòng gen.

Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp?

 

A. 7.                                        B. 6.                                        C. 4.                                        D. 5.

Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.

Câu 11. Để giảm sự cạnh tranh giữa các cây trưởng thành và cây con trong cùng loài có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Trồng xen kẽ các loài cây khác nhau để giảm mật độ của loài cây hiện tại.
B. Tăng cường bón phân và tưới nước để cây con có điều kiện sinh trưởng tốt hơn.
C. Cắt tỉa các cây trưởng thành để tăng cường ánh sáng cho các cây con bên dưới.
D. Giới hạn số lượng cây con bằng cách thu hoạch các cây non khi chúng mới nảy mầm.

Câu 12. Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn?

A. Cạnh tranh.                B. Ký sinh.                C. Vật ăn thịt – con mồi.                D. Ức chế cảm nhiễm.

Câu 13. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc của một phân tử vòng. Dựa vào đặc điểm của nó, loại phân tử này thường được sử dụng trong kỹ thuật sinh học nào?

 

A. Sao chép và nhân đôi DNA của tế bào nhân thực.
B. Phiên mã tạo ra các phân tử ARN thông tin.
C. Chuyển gen vào tế bào vi khuẩn để sản xuất protein.
D. Truyền thông tin di truyền giữa các thế hệ sinh vật.

Câu 14. Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ hình bên dưới. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B sẽ biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Cho biết các gen phân li độc lập. Một người có nhóm máu O có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về hai gene nói trên?

 

A. 10.                                           B. 4.                                        C. 6.                                D. 8.

Câu 15. Một kỹ thuật y khoa được thực hiện trong thai kỳ, thường là vào giai đoạn từ tuần thứ 15 đến 20, nhằm thu thập một mẫu chất lỏng bao quanh thai nhi từ tử cung của thai phụ. Mẫu chất lỏng này chứa các tế bào và các chất khác từ thai nhi, giúp các bác sĩ kiểm tra và chẩn đoán các bất thường di truyền, bệnh lý nhiễm sắc thể hoặc các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe của thai nhi. Đây là một phương pháp hiệu quả để tầm soát hội chứng Down, bệnh hồng cầu hình liềm, và nhiều bệnh di truyền khác. Phương pháp này được gọi là gì?

A. Siêu âm.                                                                B. Sinh thiết tua nhau.
C. Chọc dò dịch ối.                                                         D. Đo độ mờ da gáy.

Câu 16. Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là

 

A. 2n=12.                         B. 2n=8.                                C. 2n=6.                        D. 2n=9.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Biến đổi khí hậu hiện đang là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, với những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, sức khỏe, kinh tế, và đa dạng sinh học. 

Câu 17: Sự tăng nhiệt độ toàn cầu có thể ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái của các hệ sinh thái núi cao như thế nào?

A. Các loài ưa lạnh có xu hướng di chuyển lên cao hơn hoặc có thể bị tuyệt chủng.

B. Các loài ưa nhiệt độ cao sẽ có xu hướng di chuyển xuống thấp những khu vực thấp.

C. Các hệ sinh thái núi cao sẽ hoàn toàn không bị ảnh hưởng khi trái đất nóng lên.

D. Đa dạng sinh học sẽ tăng lên ở các vùng núi cao nên môi trường sẽ ổn định hơn.

Câu 18. Biến đổi khí hậu toàn cầu có thể gây ra những tác động nào đến con người?
A. Giảm nguy cơ lây lan các bệnh truyền nhiễm do muỗi và côn trùng.
B. Tăng nguy cơ mắc các bệnh hô hấp và tim mạch do ô nhiễm không khí.
C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn nước sạch và thực phẩm dinh dưỡng.
D. Giảm số lượng các đợt nắng nóng và sóng nhiệt tại các thành phố lớn.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được ký hiệu M, N, P, Q, tổng hợp các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã ký hiệu từ M đến Q sẽ là một trong các vị trí sau:

(1) Gene tổng hợp enzyme 1.                                (2) Gene tổng hợp enzyme 2.

(3) Vùng khởi động (promoter).                                 (4) Vùng vận hành (operator).

Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp.

Các chủng vi khuẩn

Không có chất X

Có chất X

Enzyme 1

Enzyme 2

Enzyme 1

Enzyme 2

Không mang đột biến

 

 

 

 

Đột biến ở vùng M

 

 

 

 

Đột biến ở vùng N

 

 

 

 

Đột biến ở vùng P

 

 

 

 

Đột biến ở vùng Q

 

 

 

 

a) Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1.

b) Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2.

c) Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp.

d) Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X.

Câu 2. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.

 

a) Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.

b) Sau hai năm bị khai thác, tỷ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành.

c) Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu.

d) Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỷ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản.

Câu 3. Dưới đây là dữ liệu huyết áp được lấy từ một người phụ nữ 24 tuổi khỏe mạnh trong khi tập thể dục :

Thời gian (phút)

Huyết áp tâm thu (mmHg)

Huyết áp tâm trương (mmHg)

Nhịp tim (nhịp/phút)

Nghỉ ngơi

110

76

64

1

140

78

104

2

146

80

110

3

150

82

116

4

158

80

124

5

160

78

128

6

164

78

134

7

166

76

138

8

168

78

144

9

170

78

142

10

172

76

144

a) Huyết áp tâm thu tăng từ mức 110 mmHg lúc nghỉ ngơi lên 172 mmHg sau 10 phút tập thể dục vì cơ thể cần ít oxy và năng lượng hơn khi bắt đầu tập thể dục.

b) Huyết áp tâm trương giảm từ 80 mmHg lúc xuống 76 mmHg sau khoảng 6 phút vì cung lượng tim tăng và giãn nở mao mạch, giúp giảm sức cản mạch máu.

c) Nhịp tim tăng từ 64 nhịp/phút khi nghỉ ngơi lên 144 nhịp/phút sau 10 phút tập thể dục cho thấy cơ thể cần ít oxy hơn trong quá trình tập.

d) Sau 10 phút tập thể dục, huyết áp tâm thu và nhịp tim đều đạt mức cao nhất, điều này phản ánh hệ tim mạch đang làm việc tích cực để cung cấp đủ oxy cho cơ bắp.

Câu 4. Khi cho hai dòng thuần chủng cùng loài là cây hoa đỏ và cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được thế hệ F₁ với 100% cây hoa đỏ. Cho F₁ tự thụ phấn, thu được thế hệ F₂ gồm 368 cây hoa trắng và 272 cây hoa đỏ.

a) Tính trạng màu hoa do hai gen quy định.

b) Cây bố hoặc mẹ thiếu một trong hai gen trội về tính trạng này.

c) Có tối đa 27 kiểu gen trong quần thể.

d) Cây hoa đỏ có số kiểu gen nhiều hơn cây hoa trắng.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1. Hình ảnh minh họa một hệ sinh thái trên cạn, đây là hệ sinh thái rừng, nơi thể hiện mối quan hệ giữa các sinh vật tự dưỡng và các nhóm sinh vật tiêu thụ. Các sinh vật trong hình bao gồm thực vật (như cây ngô), động vật ăn thực vật (như sóc, côn trùng), động vật ăn thịt (như chim săn côn trùng, chồn) và động vật ăn tạp (như gấu trúc Mỹ).

Có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?

Câu 2. Cho biết một bản sao sơ cấp của mARN vừa được phiên mã từ một gen phân đoạn có các exon và các intron với số nucleotide tương ứng như sau: 

 

Sau khi cắt bỏ các intron và nối các exon lại với nhau để tạo thành mRNA có hoạt tính sinh học bình thường trưởng thành chỉ gồm 4 exon. Cho biết tổng số nucleotide tối đa mà mRNA đó có thể có là bao nhiêu?

Câu 3. Một nhà nghiên cứu tiến hành nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E. coli trên môi trường chỉ chứa N14. Sau 2 thế hệ, chọn lọc một tế bào vi khuẩn (kí hiệu A) chỉ chứa DNA với N14. Tế bào này tiếp tục được chuyển sang môi trường chỉ chứa N15 để nuôi cấy. Quá trình nuôi cấy không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn. Sau một số thế hệ, người ta tách các phân tử DNA từ tất cả các tế bào thu được, và nhận thấy tỷ lệ giữa DNA chứa N14 và DNA chỉ chứa N15 là 1 : 15. Số thế hệ tế bào (số lần phân chia) của tế bào A là bao nhiêu?

Câu 4. Nhà nghiên cứu Donald Levin đã giả thuyết rằng hoa màu đỏ của loài Phlox drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài với loài P. cuspidata (hoa luôn màu hồng). Để kiểm chứng, ông trồng P. drummondii hoa đỏ và hoa hồng cùng khu vực với P. cuspidata và thu thập hạt sau một mùa.

Kết quả cho thấy hoa màu đỏ của P. drummondii giúp giảm thiểu sự lai khác loài hiệu quả hơn so với hoa màu hồng (bảng bên dưới)

Màu hoa

Số lượng hạt

P. drummondli

Lai khác loài

Đỏ

181

27

Hồng

86

53

Tỷ lệ hạt bị lai khác loài ở hoa màu hồng cao hơn hoa màu đỏ tương đương bao nhiêu phần trăm? (làm tròn đến số nguyên gần nhất)

Câu 5. Ở một loài thực vậtallele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu được F₂. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F₂ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?

Câu 6. Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 1990:

 

Tỷ lệ tăng trưởng của quần thể động vật này vào năm 1990 là bao nhiêu phần trăm?

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Điểm khác nhau về chức năng giữa gene cấu trúc và gene điều hòa là:

A. Gene cấu trúc mã hóa protein; gene điều hòa kiểm soát quá trình biểu hiện gene khác.

B. Gene cấu trúc kiểm soát quá trình sao chép; gene điều hòa mã hóa các phân tử protein.

C. Gene cấu trúc mã hóa RNA; gene điều hòa chỉ mã hóa các phân tử protein chức năng.

D. Gene cấu trúc mã hóa lipid; gene điều hòa mã hóa các phân tử nucleic acid trong nhân.

Câu 2. Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Trong kỳ sau của quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong tế bào lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

A. 7 NST kép.                        B. 14 NST kép.                        C. 28 NST đơn.                        D. 14 NST đơn.

Câu 3. Đồ thị dưới đây thể hiện lượng CO2 hấp thụ qua quang hợp ở cây rau dền đỏ (Amaranthus tricolor). Ở cường độ ánh sáng dưới 200 μmol/m²/s, khi nói về lợi thế trong việc hấp thụ CO₂, nhận định nào sau đây đúng?

 

A. Cây A lợi thế hơn cây B.                                B. Cây B lợi thế hơn cây A.
C. Hai cây lợi thế như nhau.                                D. Hai cây đều bất lợi như nhau.

Câu 4. Hình dưới đây mô tả các con đường vận chuyển các chất qua màng tế bào (X, Y, Z). Nhận định nào dưới đây là đúng?

 

A. Vitamin D không thể được vận chuyển qua X.
B. Ion Na+ và K+ có thể được vận chuyển qua X.
C. Protein kích thước lớn có thể được vận chuyển qua Y.
D. Các phân tử H2O có thể được vận chuyển qua Z.

Câu 5. Lĩnh vực nào dưới đây ít liên quan đến ứng dụng của sinh học?

A. Y - dược học.                                                B. Công nghệ thực phẩm.
C. Kỹ thuật xây dựng.                                        D. Bảo vệ môi trường.

Câu 6. Hình dưới đây thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bò sát khác nhau. Các nhánh và điểm phân nhánh cho thấy mức độ tiến hóa và tổ tiên chung của các loài này. Hai loài có quan hệ tiến hóa gần nhất là

 

A. thằn lằn giám sát và kỳ nhông.                                B. thằn lằn thủy tinh và rắn.
C. thằn lằn giám sát và thạch sùng.                                D. rắn và thằn lằn thủy tinh.

Câu 7. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào dưới đây góp phần lớn nhất vào sự đa dạng di truyền trong quần thể?

A. Đột biến gen.        B. Giao phối chọn lọc.        C. Chọn lọc tự nhiên.                D. Giao phối gần.

Câu 8. Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể?

A. Đột biến gen.                B. Chọn lọc tự nhiên.                C. Phiêu bạt di truyền.        D. Dòng gen.

Câu 9. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen đồng hợp?

 

A. 7.                                        B. 6.                                        C. 4.                                        D. 5.

Câu 10. Lai xa giữa hai loài cây khác nhau thu được cây F1 bất thụ. Các nhà khoa học sử dụng kỹ thuật đa bội hóa để cây lai trở nên hữu thụ. Kỹ thuật này có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho cây hấp thụ dinh dưỡng hiệu quả hơn từ đất.
B. Hình thành cặp nhiễm sắc thể tương đồng, giúp cây có thể sinh sản hữu tính.
C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, giúp cây dễ thích nghi hơn với môi trường.
D. Kích thích sự phát triển cơ quan sinh dưỡng mà không cần sinh sản hạt.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...