ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 13 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phân tử nào sau đây kém bền nhất?
A. protein. B. mRNA. C. DNA. D. rRNA.
Câu 2: Sự khác biệt giữa exon và intron trong hệ gene người là gì?
A. Exon không chứa thông tin di truyền, intron chứa thông tin di truyền.
B. Exon mã hóa cho amino acid, intron không mã hóa cho amino acid.
C. Exon chỉ có trong tế bào nhân, intron chỉ có trong tế bào chất.
D. Exon và intron đều mã hóa cho các yếu tố sinh học trong cơ thể.
Câu 4: Sắc tố quang hợp có vai trò nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học.
Câu 5: Loài Lutra lutra (Rái cá Châu Âu) được xếp vào nhóm phân loại nào sau đây?
A. Họ Felidae. B. Chi Canis. C. Bộ Primates. D. Chi Lutra.
A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
A. đột biến, giao phối và sự phân li tính trạng.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. các biến dị di truyền và cơ chế cách ly.
D. đột biến, giao phối và các cơ chế cách ly.
A. Sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên.
B. Sự hình thành các tế bào có nhân hoàn chỉnh từ các chất hữu cơ.
C. Sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển.
D. Sự hình thành các chất vô cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 9: Khi nói về tháp sinh thái, nhận định nào sau đây sai?
Ruồi giấm dị hợp tử đột biến (B+B) có kiểu hình nào sau đây?
A. Kiểu hình (b). B. Kiểu hình (c).
C. Kiểu hình (d). D. Kiểu hình (a).
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Cho ba cấp tổ chức sống trên Trái Đất bao gồm:
A: Hệ sinh thái, B: Quần xã, C: Sinh quyển.
Câu 11: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng về mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống trên?
A. có thể làm thay đổi kiểu gene dẫn đến thay đổi kiểu hình.
B. thay đổi kiểu hình nhưng không làm thay đổi kiểu gene.
C. không sử dụng các yếu tố bên ngoài để tác động vào giống cũ.
D. có thể làm thay đổi kiểu gene mà không thay đổi kiểu hình.
Câu 14: Hình 4 mô tả quá trình dịch mã của mRNA tại hai ribosome R1 và R2
Mỗi ribosome sẽ di chuyển về phía nào trên mRNA?
A. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu X.
B. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu Y.
C. Ribosome R1 di chuyển về đầu Y, R2 về đầu X.
D. Ribosome R1 và R2 đổi vị trí cho nhau trên mRNA.
A. Nếu tần số các allele là bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ đạt giá trị cao nhất.
B. Bố mẹ lông đỏ và nâu cho F1: 2 nâu: 1 đỏ: 1 vàng. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.
C. Trong quần thể có 6 kiểu gene dị hợp, kiểu hình lông nâu có nhiều kiểu gene dị hợp nhất.
D. Các cá thể bố mẹ đều lông đỏ có thể sinh con có kiểu hình màu lông đỏ, vàng, trắng và nâu.
Câu 16: Khi nói về đột biến số lượng NST, nhận định nào sau đây đúng?
A. Tập trung vào việc xây dựng các chính sách công nghệ cao.
B. Bảo tồn đa dạng sinh học, cải tạo hệ sinh thái, tăng sự thích ứng.
C. Dựa vào các thành tựu khoa học công nghệ để đối phó với khí hậu.
D. Trồng cây xanh để thay thế toàn bộ rừng tự nhiên trên toàn cầu.
Câu 18: Vai trò của operon trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ là gì?
A. Giảm phiên mã bằng cách phá hủy mRNA để giảm lượng protein dựa trên nhu cầu của tế bào.
B. Điều chỉnh sự phiên mã của các gene liên quan trong cùng một cụm dựa trên nhu cầu của tế bào.
C. Kiểm soát số lượng ribosome trượt trên mRNA khi tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
D. Điều chỉnh hoạt động của enzyme bằng cách thay đổi cấu trúc của chúng khi tham gia dịch mã.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
a) Các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 có tỉ lệ tối đa là 50%.
b) Khi (P) có kiểu gen khác nhau thì không thể thể tạo ra F1 có 7 loại kiểu gen.
a) Quá trình đang diễn ra là diễn thế sinh thái.
b) Cỏ dại và cây bụi là nhóm sinh vật tiên phong sau khi diễn ra cháy rừng.
c) Khi hình thành quần xã ổn định, cây Phong là loài ưu thế và ảnh hưởng lớn nhất đến quần xã.
Câu 3: Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa hai nhân tố X, Y tới cường độ quang hợp ở thực vật.
a) X có thể là nhân tố nhiệt độ hoặc nồng độ CO2 của môi trường .
b) Nhân tố Y là các sắc tố quang hợp có trong tế bào.
d) Tăng ánh sáng và nhiệt độ liên tục để tối ưu hóa cường độ quang hợp và tăng trưởng cây trồng.
- Bước 1: Xác định vật liệu, phương pháp, bố trí thí nghiệm, kết quả dự kiến.
- Bước 6: Chụp ảnh kết quả tách chiết DNA, báo cáo kết quả thí nghiệm.
a) Bước 1 thể hiện việc xác định câu hỏi nghiên cứu.
b) Nước rửa chén giúp phân giải DNA trong nhân và tế bào chất ở mẫu lá rau cải xanh.
c) Nếu không thêm muối vào hỗn hợp trong bước 2, việc phá vỡ màng tế bào sẽ kém hiệu quả.
d) Ở bước 5, nhiệt độ lạnh giúp DNA kết tủa nhanh chóng từ dung dịch ethanol, dễ dàng thu được DNA.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
1. Quần thể mới mang theo một phần nhỏ vốn gene của quần thể ban đầu.
2. Nhóm cá thể này di chuyển và thiết lập một quần thể mới ở một khu vực khác.
3. Hình thành quần thể mới có mức độ đa dạng di truyền thấp hơn so với quần thể ban đầu.
4. Một nhóm nhỏ cá thể tách ra từ quần thể lớn ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 18 - File word có lời giải
Câu 1: Phân tử nào sau đây kém bền nhất?
A. protein. B. mRNA. C. DNA. D. rRNA.
Câu 2: Sự khác biệt giữa exon và intron trong hệ gene người là gì?
A. Exon không chứa thông tin di truyền, intron chứa thông tin di truyền.
B. Exon mã hóa cho amino acid, intron không mã hóa cho amino acid.
C. Exon chỉ có trong tế bào nhân, intron chỉ có trong tế bào chất.
D. Exon và intron đều mã hóa cho các yếu tố sinh học trong cơ thể.
Hướng dẫn giải
Exon là các đoạn mã hóa gene, tức là các đoạn chứa thông tin cần thiết để tạo ra các protein.
Intron là các đoạn không mã hóa protein. Thông thường, các intron bị cắt bỏ trong quá trình xử lý RNA, chỉ còn lại các exon để mã hóa cho protein.
Câu 3: Hãy xác định các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với vai trò sau: Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài, mang thông tin di truyền, bộ máy tổng hợp protein.
A. Tế bào chất, vùng nhân, ribosome.
B. Thành tế bào, vùng nhân, ribosome.
C. Vùng nhân, ribosome, vỏ nhầy.
D. Vùng nhân, ribosome, lông.
Hướng dẫn giải
Thành tế bào giúp bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân có hại từ bên ngoài.
Vùng nhân chứa DNA, mang thông tin di truyền.
Ribosome là bộ máy tổng hợp protein.
Câu 4: Sắc tố quang hợp có vai trò nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học.
B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng trong phổ ánh sáng màu đỏ và xanh lam.
C. Bảo vệ tế bào khỏi ánh sáng quá mức và nhiệt độ quá cao của môi trường.
D. Tổng hợp năng lượng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 1 minh họa mối liên hệ giữa phân loại và phát sinh chủng loại. Phân loại theo thứ bậc được phản ảnh trên cây phát sinh phân nhánh nhỏ dần. Cây phát sinh này đánh dấu các quan hệ tiến hoá có thể giữa một số taxon trong bộ Ăn thịt (Carnivora), bản thân nó là một nhánh của lớp Thú (Mammalia). Điểm phân nhánh 1 thế hiện tổ tiên chung gần nhất của tất cả thành viên của họ Chồn (Mustellidae) với họ Chó (Canidae). Điểm phân nhánh 2 thể hiện tổ tiên chung gần nhất của chó sói Mỹ (Canis latrans) và chó sói xám (Canis lupus).
Câu 5: Loài Lutra lutra (Rái cá Châu Âu) được xếp vào nhóm phân loại nào sau đây?
A. Họ Felidae. B. Chi Canis. C. Bộ Primates. D. Chi Lutra.
Câu 6: Loài Canis latrans (Chó sói mỹ) và Canis lupus (Chó sói xám) được hình thành từ bộ Carnivora là ví dụ của quá trình
A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: Theo lý thuyết hiện đại, quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu ảnh hưởng bởi
A. đột biến, giao phối và sự phân li tính trạng.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. các biến dị di truyền và cơ chế cách ly.
D. đột biến, giao phối và các cơ chế cách ly.
Câu 8: Hình 2 mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan:
Hình 2
Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyết nào sau đây?
A. Sự sống bắt nguồn từ các chất hữu có sẵn trong tự nhiên.
B. Sự hình thành các tế bào có nhân hoàn chỉnh từ các chất hữu cơ.
C. Sự sống bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ trong khí quyển.
D. Sự hình thành các chất vô cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.