ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 15 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Protein nào sau đây giúp vận chuyển oxygen trong máu ở động vật?
A. Keratin. B. Hemoglobin. C. Actin. D. Elastin.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây giúp phát hiện sớm các bất thường nhiễm sắc thể ở thai nhi?
A. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh.
B. Siêu âm ổ bụng của thai phụ.
C. Kiểm tra nhóm máu của cha mẹ.
D. Theo dõi cân nặng của thai phụ.
Câu 3: Biện pháp nào giúp cây trồng giảm thoát hơi nước trong điều kiện nắng nóng?
A. Che phủ gốc cây bằng rơm rạ hoặc lớp phủ sinh học.
B. Tăng cường tối đa nguồn ánh sáng cho cây trồng.
C. Cắt tỉa bớt cành và lá cây để giảm diện tích bề mặt.
D. Tăng cường tưới nước cho cây vào ban đêm.
Câu 4: Động lực chính của dòng mạch rây là gì?
A. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
B. Sự khuếch tán nước từ tế bào này sang tế bào khác qua màng tế bào.
C. Lực mao dẫn của ống rây giúp kéo nước và chất dinh dưỡng di chuyển.
D. Lực hấp dẫn làm dịch mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 1 thể hiện cây phát sinh chủng loại của năm nhóm sinh vật từ một tổ tiên chung.
Hình 1
Câu 5: Cây phát sinh chủng loại thể hiện điều gì?
Câu 6: Nhóm sinh vật nào sau đây xuất hiện sớm nhất?
A. Động vật. B. Thực vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn.
Câu 7: Tại sao các cơ quan tương đồng giữa các loài lại có cấu tạo chi tiết khác nhau?
Câu 8: Yếu tố nào sau đây dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật?
A. Sự thay đổi ngẫu nhiên khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên các biến dị di truyền.
C. Sự thay đổi hành vi của sinh vật trong môi trường sống.
D. Sự thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình phát triển cá thể.
Có bao nhiêu người trong phả hệ chắc chắc không mang allele bệnh?
Quá trình đa bội hóa trên giúp giải quyết vấn đề gì?
A. Tăng số lượng NST để bù đắp số lượng NST mất đi.
B. Tạo thể song nhị bội, giúp con lai trở nên hữu thụ.
C. Làm giảm số lượng NST trong tế bào của cơ thể lai.
D. Thay đổi hoàn toàn cấu trúc NST của cơ thể ban đầu.
A. Quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ ký sinh.
C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. Quan hệ cộng sinh.
B. Trồng cây lúa xen canh với cây ngô để giảm cạnh tranh giữa hai loài này.
C. Nuôi tôm và cá trong cùng một ao để tăng năng suất của cả hai loài này.
D. Trồng cỏ để ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong đất.
Xác định enzyme A và B và vai trò của mỗi enzyme?
A. Enzyme A là restrictase, cắt DNA tại vị trí đặc hiệu; enzyme B là DNA ligase, nối các đoạn DNA.
B. Enzyme A là DNA polymerase, tổng hợp DNA mới; enzyme B là restriction enzyme, cắt các đoạn DNA.
C. Enzyme A là helicase, tháo xoắn DNA; enzyme B là polymerase, nhân đôi các đoạn DNA.
D. Enzyme A là ligase, nối các đoạn DNA; enzyme B là restriction enzyme, cắt các đoạn DNA.
A. Khi thai nhi có nhóm máu Rh(-) giống mẹ.
B. Khi thai nhi có nhóm máu Rh(-) giống bố.
C. Khi thai nhi có nhóm máu Rh(+) và máu mẹ có thể tiếp xúc với máu thai nhi.
D. Khi thai nhi có nhóm máu Rh(+) và máu mẹ không tiếp xúc với máu thai nhi.
A. PCR. B. Liệu pháp gene. C. Giải trình tự gene. D. Nhân bản tế bào.
1. Chuyển sang vật kính 40x để phóng đại cao hơn.
2. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.
3. Điều chỉnh vị trí tiêu bản để quan sát rõ mẫu.
4. Tìm tế bào có bộ nhiễm sắc thể dễ quan sát nhất với vật kính 10x.
5. Quan sát, đếm số lượng, quan sát cấu trúc NST trong tiêu bản.
A. 2 → 3 → 4 → 1→ 5. B. 3 → 2 → 4 → 5→ 1.
C. 2 → 4 → 3 → 5→ 1. D. 4 → 2 → 3 → 1→ 5.
A. Tháp B. B. Tháp D. C. Tháp A. D. Tháp C.
A. đảm bảo các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách tối đa.
B. gia tăng loài bản địa, hạn chế sự xâm lấn của các loài sinh vật ngoại lai.
C. ngăn chặn hoàn toàn các tác động tiêu cực của các yếu tố từ tự nhiên.