Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải
3/12/2025 7:58:35 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 14

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068

        

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

 

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do gene đó quy định tổng hợp?

 A. Vùng Operator.                B. Vùng mã hóa.                C. Vùng kết thúc.        D. Vùng điều hòa.

Câu 2: Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào.

 

Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân?

A. Đồ thị 1.                           B. Đồ thị 3.                               C. Đồ thị 2.                          D. Đồ thị 4.

Câu 3: Khi nói về quá trình làm sữa chua, nhận định nào dưới đây đúng?

A. Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
B. Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
C. Sữa chuyển trạng thái từ lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
D. Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.

Câu 4: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?

A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.                B. Chim sáo và trâu rừng.

C. Trùng roi và mối.                                D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.

Câu 5: Một quần xã ổn định thường có

   A. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp.  

   B. số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao.

   C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.

   D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ nguồn nước sạch ở nước ta trong giai đoạn hiện nay?

   A. Không xả rác, chất thải và chất độc hại ra môi trường.

   B. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong sản xuất nông nghiệp.

   C. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

   D. Chặt phá rừng đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 7,8  và câu 9:

Câu 7: Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ 1

                     

 

Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?

A. Chọn lọc tự nhiên.             B. Hiệu ứng cổ chai.             C.  Hiệu ứng sáng lập.                 D. Đột biến.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Từ quần thể mới N sẽ hình thành loài mới.                         

B. Quần thể P đa dạng di truyền hơn so với quần thể N.

C. Quá trình này sẽ tạo ra các kiểu hình mới.                         

D. Quá trình này sẽ hình thành quần thể thích nghi.

Câu 9: Giả sử quần thể P tự thụ phấn và quá trình này không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời F

A. 3/12.                         B. 9/144.                           C. 19/48.                 D. 169/576.

Câu 10. Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Mendel đã kiểm chứng giả thuyết của mình bằng phép lai nào sau đây?

A. Lai phân tích cây hoa tím F1.                               B. Tự thụ phấn cây hoa tím F1

C. Lai phân tích cây hoa tím F2.                               D. Tự thụ phấn cây hoa tím F2.

Câu 11: Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là do hạt khô

A. đã giảm khối lượng nên dễ dàng bảo quản hơn.            

B. không có nước nên các sinh vật gây hại không xâm nhập được.

C. không còn hoạt động hô hấp nên dễ bảo quản.    

D. có cường độ hô hấp tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

Câu 12: Hình 1 mô tả hệ tuần hoàn ở cá và thú    

 

Từ những thông tin trên hình hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?

A. Tim của cá có 2 ngăn còn tim của thú có 4 ngăn.

B. Tĩnh mạch có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.

C. Máu trong động mạch luôn giàu O2.

D. Van tim hở sẽ ảnh hưởng đến áp lực máu lên thành mạch.

Câu 13: Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCIDKỹ thuật nào của liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này?

            A.  Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.

            B.  Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến.

            C.  Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.

            D.  Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.

Câu 14: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây Fcủa phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

        A. I và II.        B. I và IV.        C. II và III        D. II và IV.

Câu 15: Hình 2 mô tả cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt (Carnivora)

 

                                                                       Hình 2

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Họ Chồn và họ Chó có quan hệ gần hơn so với họ Chó và họ Mèo.

II. Sói đồng cỏ và sói xám là hai loài có họ hàng gần gũi nhất trong sơ đồ.

III. Chi Lửng và chi Rái cá phát sinh từ họ Chồn do thường biến.

IV. Năm loài trên đều xuất phát từ một nguồn gốc chung là bộ ăn thịt, do các biến dị di truyền.

A. 2.        B. 3.        C. 4.         D. 1.

Câu 16: Hình 3 mô tả đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây ? đã cụt.

 

A. Đảo đoạn mang tâm động.                                    B. Đảo đoạn ngoài tâm động.         

C. Chuyển đoạn.                                                 D. Mất đoạn.

Câu 17: Để nghiên cứu về sự điều hòa theo mô hình operon ở tế bào vi khuẩn E. Coli, các nhà khoa học đã thiết kế một “operon lai”, trong đó chứa trình tự các gene của operon tryptophan (Trp) và operon Lactose (Lac), có trình tự điều hòa của operon Trp (như hình 4).

 

Giả sử sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn E.coli có liên hệ mật thiết với sự có mặt của amino acid tryptophan và chất cho carbon. Chuyển plasmid tái tổ hợp chứa “operon lai” vào dòng tế  bào vi khuẩn E. coli đột biến mất trình tự operon Trp và operon Lac. Trong các điều kiện môi trường nuôi cấy được đề cập như trong Bảng 1 có bao nhiêu môi trường có thể tạo khuẩn lạc?

Môi trường nuôi cấy

Đường glucose

Đường lactose

Amino acid tryptophan

Môi trường 1

Không

Không

Môi trường 2

Không

Không

Môi trường 3

Không

Môi trường 4

Không

Bảng 1

A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 3.

Câu 18: Khi đánh bắt cá ở 3 quần thể với số lượng như nhau vào cùng một thời điểm, người ta thu được tỉ lệ nhóm tuổi các cá thể trong quần thể như sau:

Độ tuổi

Quần thể 1

Quần thể 2

Quần thể 3

Trước sinh sản

60%

43%

22%

Đang sinh sản

25%

42%

45%

Sau sinh sản

15%

15%

28%

                                                                          Bảng 2

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...