ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. C |
602. D |
603. C |
604. B |
605. A |
606. C |
607. D |
608. B |
609. A |
610. B |
611. D |
612. A |
613. A |
614. D |
615. D |
616. B |
617. C |
618. C |
619. B |
620. D |
621. D |
622. C |
623. B |
624. C |
625. D |
626. A |
627. D |
628. C |
629. D |
630. B |
631. A |
632. B |
633. C |
634. C |
635. D |
636. C |
637. C |
638. C |
639. A |
640. A |
641. C |
642. C |
643. B |
644. A |
645. B |
646. D |
647. C |
648. A |
649. A |
650. A |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng ____ năm 2025
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He need do it himself, ________?
A. does he B. need he C. needn’t he D. doesn’t he
Đáp án
needn’t he
Giải thích
need + bare inf nên need ở đây là một động từ khuyết thiếu chứ không phải là động từ thường.
=> Do đó chúng ta không mượn trợ động từ does, mà lấy trực tiếp need làm trợ từ, nên đáp án needn’t he đúng.
Tạm dịch: Anh ấy cần tự mình làm điều đó, phải không?
Câu 602:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I hadn’t stayed up so late last night, I ____ so tired this morning.
A. don’t feel B. felt C. didn’t feel D. wouldn’t have felt
Đáp án
wouldn’t have felt
Giải thích
* Tạm dịch: Nếu tôi không thức khuya đêm qua, sáng nay tôi sẽ không cảm thấy mệt mỏi như vậy. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3).
* Xét các đáp án.
don’t feel → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
felt → Sai về cấu trúc câu điều kiện loại 3.
didn’t feel → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
wouldn’t have felt → Cấu trúc câu điều kiện loại 3. If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2.
Câu 603:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My supervisor is angry with me. I didn’t do all the work I _______________last week.
A. must have done B. may have done C. should have done D. need to have done
Đáp án
should have done
Giải thích
Tạm dịch: Giám sát của tôi rất tức giận với tôi. Tôi đã không làm những công việc mà lẽ ra tôi phải làm từ tuần trước.
must have done: chắc hẳn đã làm (suy luận)
may have done: có lẽ đã làm (nhưng không chắc)
should have done: lẽ ra đã nên làm (nhưng không làm)
need to have done => không có dạng cấu trúc “need to have Vp2”.
Vậy đáp án là should have done.
Câu 604:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was _______ by his parents for not doing his chores.
A. done up B. ticked off C. carried away D. poured down
Đáp án
ticked off
Giải thích
Hướng dẫn
do up: trang trí
tick off sb (phr. v): làm ai tức giận, phát điên
carry sb away (phr. v): khiến ai trở nên hào hứng, mất kiểm soát
pour down: mưa nặng hạt
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn ticked off.
Tạm dịch: Bố mẹ của anh ấy đã tức giận với anh vì anh ta không làm việc nhà.
Câu 605:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m afraid he couldn’t help being jealous ______ his brother’s good fortune.
A. of B. about C. at D. over
Đáp án
of
Giải thích
Ta có cụm từ: be jealous of sb/sth: ghen tỵ/đố kỵ với ai/điều gì
Tạm dịch: Tôi e rằng anh ấy sẽ không khỏi ghen tị với vận may của anh trai mình.
Câu 606:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I think you should ________ your phone call with an email or a letter.
A. draw up B. break up C. follow up D. show up
Đáp án
follow up
Giải thích
Hướng dẫn
draw up: dự thảo, lập kế hoạch bằng văn bản chính thức
break up: chia tay
follow up: tiếp nối một việc nào đó bằng một hành động khác
show up: đến tham dự, tham gia
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn follow up.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên tiếp nối cuộc điện thoại bằng một email hoặc một lá thư.
Câu 607:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Exposure to pollution can cause many serious illnesses ________ to death.
A. that leading B. which led C. led D. leading
Đáp án
leading
Giải thích
Ta có câu rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động (động từ chia V-ing) vì “serious illnesses” là chủ thể gây ra hành động (nhiều bệnh nghiêm trọng dẫn đến cái chết).
Câu đầy đủ sẽ là. Exposure to pollution can cause many serious illnesses which lead to death.
Câu rút gọn (lược bỏ đại từ quan hệ, động từ đưa về V-ing). Exposure to pollution can cause many serious illnesses leading to death.
Tạm dịch. Nhiễm ô nhiễm có thể gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng dẫn đến cái chết.
Câu 608:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am prepared _________here all night if necessary.
A. waiting B. to wait C. wait D. waited
Đáp án
to wait
Giải thích
Ta có: “prepare to V”: chuẩn bị làm gì.
Tạm dịch: Tôi đã chuẩn bị chờ ở đây cả đêm nếu cần thiết.
Câu 609:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He ________ a novel for one year, but he _________ it yet.
A. has been writing – hasn’t finished B. has written – hasn’t finished
C. wrote – hasn’t finished D. had written – has finished
Đáp án
has been writing – hasn’t finished
Giải thích
Đây là sự phối hợp giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành, có từ dấu hiệu là “yet”. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động (has been writing a novel for one year), còn thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động đó.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết một cuốn tiểu thuyết được một năm rồi, nhưng anh ấy vẫn chưa hoàn thành nó.
Câu 610:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The invention of the telephone had a (n) ______ influence on individuals’ lives and revolutionized communication as we know it.
A. heavy B. profound C. numerous D. high
Đáp án
profound
Giải thích
heavy (a): nặng
profound (a): sâu sắc
numerous (a): nhiều, vô số
high (a): cao
Tạm dịch: Việc phát minh ra điện thoại đã có một ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của các cá nhân và cách mạng hóa giao tiếp như chúng ta biết.
Câu 611:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Alice is going to put in for the job of an assistant manager at a sports club nearby.
A. set off B. give away C. hold on D. turn down
Đáp án
turn down
Giải thích
put in for: đòi hỏi, kiến nghị, nộp đơn, xin >< turn down: từ chối
set off: khởi hành
give away: tặng
hold on: chờ
Tạm dịch: Alice sẽ xin làm trợ lý giám đốc tại một câu lạc bộ thể thao gần đó.
Câu 612:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We have been out of touch with each other since he moved to Bangkok to study abroad.
A. got hold of B. wrote to C. lost touch of D. made a call to
Đáp án
got hold of
Giải thích
out of touch: không có tin tức, mất liên lạc >< got hold of: nắm giữ, đạt được
wrote to: viết thư cho
lost touch of: mất liên lạc của
made a call to: gọi điện thoại
Tạm dịch: Chúng tôi đã mất liên lạc với nhau kể từ khi anh ấy chuyển đến Bangkok để đi du họC.
Câu 613:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I want you to _______ every bad word you’ve said about my brother.
A. take back B. say again C. take off D. give off
Đáp án
take back
Giải thích
Hướng dẫn
take back one’s words: rút lại lời nói
say again: nói lại
take off: hạ cánh
give off: tỏa ra, phát ra
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn take back.
Tạm dịch: Tôi muốn rút lại những lời nói tồi tệ mà tôi đã nói về em trai.
Câu 614:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Great Wall of China is considered one of the greatest wonders in the world ____________ its magnificence and significance.
A. in spite of B. because C. instead of D. in view of
Đáp án
in view of
Giải thích
in spite of: mặc dù
because: bởi vì
instead of: thay vì
in view of: xét về
Tạm dịch. Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc được coi là một trong những kì quan đẹp nhất thế giới xét về sự tráng lệ và tầm quan trọng của nó.
Câu 615:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
James: “It was very kind of you to give me a lift home. ”
Pete: “_______”
A. As a matter of fact, you’re pretty nice. (1)
B. Oh, don’t do that. I was coming past your house any way. (2)
C. I’m not pleased. (3)
D. Oh, don’t mention it. I was coming past your house any way. (4)
Đáp án
Oh, don’t mention it. I was coming past your house any way. (4)
Giải thích
Dịch đề: James: “Bạn thật tử tế khi cho tôi đi nhờ xe về nhà”
Pete: “________”
(1) Thực sự thì bạn khá tốt.
(2) Oh, đừng làm như thế. Mình đi ngang qua nhà bạn.
(3) Mình không hài lòng.
(4) Oh, không có gì đâu. Mình tiện đường đi ngang qua nhà bạn luôn.
Ta có cụm từ: give sb a lift: cho ai đi nhờ xe
as a matter of fact = actually: thực tế thì, thực sự
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (4).
Câu 616:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
Mary: “ ______. ”
A. Not a chance (1) B. That's very kind of you (2)
C. I can’t agree more (3) D. What a pity! (4)
Đáp án
That's very kind of you (2)
Giải thích
Mary đang nói chuyện với người trông cửa trong khách sạn.
Bảo vệ: “Để tôi giúp cô mang cái vali nhé?”
Mary: “________. ”
(1) Không thể nào
(2) Anh thật tốt bụng
(3) Tôi hoàn toàn đồng ý
(4) Thật đáng tiếc
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (2).
Câu 617:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Alex is talking to his colleague, Tom, at tea break.
Alex: “Do you fancy a drink this evening?”
Tom: “ __________”
A. I’m afraid not. I can manage without you. (1)
B. Thank you. I’m glad you could go. (2)
C. Some other time, perhaps. I’m busy tonight. (3)
D. Why not? Pleased to meet you, too. (4)
Đáp án
Some other time, perhaps. I’m busy tonight. (3)
Giải thích
Dịch đề: Alex đang nói chuyện với đồng nghiệp của anh ấy, Tom, tại buổi tiệc trà.
Alex: “Bạn có thích tối nay đi uống gì đó không?”
Tom: “_________”
(1) Mình e rằng là không. Mình có thể xoay sở mà không cần bạn.
(2) Cảm ơn. Mình rất vui vì cậu có thể đi được.
(3) Có lẽ lúc khác đi. Tối nay mình bận rồi.
(4) Tại sao không nhỉ? Rất vui được gặp bạn.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (3).
Câu 618:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Linh: "Do you think it's important for young people to keep fit?”
Na: “_________”
A. Why do they need to keep fit? (1)
B. It's very important for old-aged people to have a healthy lifestyle. (2)
C. I do think so. As the main labour force of the country, they must be strong. (3)
D. It doesn't cost much to work out in the gym these days. (4)
Đáp án
I do think so. As the main labour force of the country, they must be strong. (3)
Giải thích
Dịch đề: Linh: “Cậu có nghĩ việc giữ sức khỏe đối với người trẻ tuổi quan trọng không?"
Na: “__________”
(1) Tại sao họ cần giữ sức khỏe?
(2) Có một đời sống khỏe mạnh rất quan trọng đối với người cao tuổi.
(3) Tớ cũng nghĩ vậy. Vì họ là nguồn nhân lực chính của đất nước, họ cần phải khỏe mạnh.
(4) Việc tập gym dạo này không quá đắt.
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn (3).
Câu 619:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Lucky me! The meeting hasn’t started yet.
b. What’s your plan for explaining why you’re late?
c. You’re always running late.
d. That doesn’t sound like a good idea.
e. I could say there was a traffic jam.
f. Maybe I should leave earlier next time.
g. I’m sorry.
A. a-b-e-d-c-g-f B. a-c-g-b-e-d-f C. a-c-g-e-b-d-f D. a-b-e-c-d-g-f
Đáp án
a-c-g-b-e-d-f
Giải thích
Câu trả lời đúng là: a-c-g-b-e-d-f
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh sẽ như sau:
a. Lucky me! The meeting hasn’t started yet. (May mắn quá! Cuộc họp vẫn chưa bắt đầu.)
c. You’re always running late. (Bạn lúc nào cũng trễ.)
g. I’m sorry. (Tôi xin lỗi.)
b. What’s your plan for explaining why you’re late? (Kế hoạch của bạn để giải thích lý do bạn trễ là gì?)
e. I could say there was a traffic jam. (Tôi có thể nói là có tắc đường.)
d. That doesn’t sound like a good idea. (Nghe có vẻ không phải là một ý tưởng hay.)
f. Maybe I should leave earlier next time. (Có lẽ lần sau tôi nên đi sớm hơn.)
Câu 620:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Your total is $$$$25.30.
b. Would you like to use your loyalty card today?
c. I’ll pay with my credit card.
d. Is that everything for you today?
e. Thank you for shopping with us! Have a great day!
f. Yes, that’s all for today.
g. No, it is for my next shopping.
A. d-f-b-g-c-a-e B. d-f-b-c-g-a-e C. d-f-a-b-c-g-e D. d-f-a-c-b-g-e
Đáp án
d-f-a-c-b-g-e
Giải thích
Câu trả lời đúng là: d-f-a-c-b-g-e
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh sẽ như sau:
d. Is that everything for you today? (Đây có phải tất cả những gì bạn cần hôm nay không?)
f. Yes, that’s all for today. (Vâng, đó là tất cả hôm nay.)
a. Your total is 25.30.(tổng số tiền của bạn là 25.30.)
c. I’ll pay with my credit card. (Tôi sẽ thanh toán bằng thẻ tín dụng.)
b. Would you like to use your loyalty card today? (Bạn có muốn sử dụng thẻ khách hàng thân thiết hôm nay không?)
g. No, it is for my next shopping. (Không, tôi sẽ sử dụng cho lần mua sắm tiếp theo.)
e. Thank you for shopping with us! Have a great day! (Cảm ơn bạn đã mua sắm cùng chúng tôi! Chúc bạn một ngày tuyệt vời!)
Câu 621:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Alex. Did you have a chance to finish your assignment?
b. Thank you! That would really help.
c. Was there a particular problem with the assignment?
d. Yes, I got stuck on the last question. It was a bit confusing for me.
e. Let’s aim to finish it today so you’re ready for the next topic.
f. Why don’t we go over it together after class?
g. I’m sorry, but I couldn’t finish it last night.
A. e-g-c-a-d-f-b B. e-g-c-d-a-f-b C. a-g-c-f-d-b-e D. a-g-c-d-f-b-e
Đáp án
a-g-c-d-f-b-e
Giải thích
Đáp án đúng là: a-g-c-d-f-b-e
Dịch nghĩa:
a. Alex. Em có thể hoàn thành bài tập chưa?
g. Em xin lỗi cô, nhưng em không thể hoàn thành nó tối qua.
c. Có vấn đề cụ thể nào với bài tập không?
d. Vâng, em bị kẹt ở câu hỏi cuối cùng. Nó hơi khó hiểu đối với em.
f. Tại sao chúng ta không cùng làm bài tập sau giờ học?
b. Cảm ơn cô ạ! Điều đó thực sự giúp ích.
e. Hãy cố gắng hoàn thành nó hôm nay để em sẵn sàng cho chủ đề tiếp theo.
Câu 622:
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. Not everything, but it shows you acknowledge the mistake.
b. Exactly, the action that follows is what truly matters.
c. But what if saying sorry isn’t enough to make things right?
d. So, you’re saying the apology is just the first step?
e. Do you really think an apology can fix everything?
f. It's not just the words, it’s the sincerity behind them and what you do after.
A. d–b–c–f–e–a B. d–f–e–a–c–b C. e–a–c–f–d–b D. e–a–d–b–c–f
Đáp án
e–a–c–f–d–b
Giải thích
DỊCH BÀI: Do you really think an apology can fix everything? Not everything, but it shows you acknowledge the mistake. But what if saying sorry isn’t enough to make things right? It's not just the words, it’s the sincerity behind them and what you do after. So, you’re saying the apology is just the first step? Exactly, the action that follows is what truly matters. |
Bạn có thực sự nghĩ rằng một lời xin lỗi có thể giải quyết được mọi thứ không? Không phải mọi thứ, nhưng nó cho thấy bạn thừa nhận lỗi lầm. Nhưng nếu nói lời xin lỗi không đủ để sửa chữa mọi thứ thì sao? Không chỉ là lời nói, mà là sự chân thành đằng sau lời xin lỗi và những gì bạn làm sau đó. Ý bạn là lời xin lỗi chỉ là bước đầu tiên à? Chính xác, hành động tiếp theo mới thực sự quan trọng. |
→ Chọn đáp án C |
Câu 623:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The students don’t know how to complete the assignments _________ by the teacher yesterday.
A. were given B. given C. giving D. give
Đáp án
given
Giải thích
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động vì “assignments” (bài tập) đứng phía trước là danh từ chỉ vật, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn. Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch. Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Câu 624:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Without her teacher‘s advice, she would never have written such a good essay.
A. Her teacher advised her and she didn’t write a good essay. (1)
B. Her teacher didn’t advise her and she didn’t write a good essay. (2)
C. She wrote a good essay as her teacher gave her some advice. (3)
D. If her teacher didn’t advise her, she wouldn’t write such a good essay. (4)
Đáp án
She wrote a good essay as her teacher gave her some advice. (3)
Giải thích
Câu gốc: Nếu không có lời khuyên của cô giáo, cô ấy sẽ không bao giờ viết được bài luận tốt như vậy.
(1) Cô giáo khuyên cô ấy và cô ấy không viết được một bài luận tốt. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
(2) Cô giáo không khuyên cô ấy và cô ấy không viết được một bài luận tốt. (Sai vì khác câu gốc về nghĩa)
(3) Cô ấy viết được một bài luận tốt bởi vì cô giáo đưa cô ấy một vài lời khuyên. => đúng
(4) Nếu cô giáo không cho lời khuyên, cô ấy sẽ không viết được bài luận tốt như vậy (sai vì câu gốc đã là câu điều kiện loại 3, còn câu này lại là câu điều kiện loại 2)
Câu 625: