ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. C |
602. A |
603. B |
604. B |
605. B |
606. B |
607. A |
608. C |
609. C |
610. D |
611. C |
612. B |
613. C |
614. D |
615. C |
616. B |
617. C |
618. C |
619. A |
620. D |
621. C |
622. B |
623. D |
624. C |
625. A |
626. B |
627. B |
628. A |
629. D |
630. C |
631. C |
632. A |
633. B |
634. C |
635. D |
636. B |
637. C |
638. A |
639. B |
640. D |
641. B |
642. A |
643. C |
644. D |
645. B |
646. B |
647. A |
648. A |
649. D |
650. B |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng ….. năm 2025
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
The community proposed __________ a recycling initiative to promote environmental awareness.
A. launch B. to be launched C. launching D. launched
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
to V/ Ving
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Lời giải
propose + Ving: đưa ra đề xuất, đề nghị làm gì
=> The community proposed launching a recycling initiative to promote environmental awareness.
Tạm dịch: Cộng đồng đề xuất phát động một sáng kiến tái chế nhằm nâng cao nhận thức về môi trường.
Câu 602:
Factories are encouraged to upgrade their machinery to make production more ________.
A. efficient B. durable C. sustainable D. flexible
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Lời giải
A. efficient (adj) hiệu quả
B. durable (adj) bền
C. sustainable (adj) bền vững
D. flexible (adj) linh hoạt
=> Factories are encouraged to upgrade their machinery to make production more efficient.
Tạm dịch: Các nhà máy được khuyến khích nâng cấp máy móc để sản xuất hiệu quả hơn.
Câu 603:
The director asked the team to __________ a creative solution to improve customer engagement.
A. come off with B. come up with C. come in with D. come around with
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Cụm động từ "come”
Lời giải
A. come off with: đạt được kết quả từ một việc gì đó
B. come up with : nghĩ ra, đề xuất một ý tưởng
C. come in with: tham gia hoặc góp phần
D. come around with: ghé thăm với cái gì
=> The director asked the team to come up with a creative solution to improve customer engagement.
Tạm dịch: Giám đốc yêu cầu nhóm nghĩ ra một giải pháp sáng tạo để cải thiện sự gắn kết với khách hàng.
Câu 604:
The museum, __________ the exhibition is being held, has a vast collection of ancient artifacts.
A. which B. where C. that D. when
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
Lời giải
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật
B. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
C. that: thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc người
C. when: thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Danh từ “the museum” đóng vai trò trạng từ trong MĐQH (… the exhibition is being held”) nên phải dùng “where”.
=> The museum, where the exhibition is being held, has a vast collection of ancient artifacts.
Tạm dịch: Bảo tàng, nơi diễn ra triển lãm, có bộ sưu tập hiện vật cổ đồ sộ.
Câu 605:
In spite of his hard work and dedication, John has been _____ overlooked for recognition and promotion in the company.
A. repetitive B. repeatedly C. repetition D. repeat
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ loại
Lời giải
A. repetitive (adj) lặp lại
B. repeatedly (adv) lặp đi lặp lại
C. repetition (n) sự lặp lại
D. repeat (v) nhắc lại
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "overlooked".
=> In spite of his hard work and dedication, John has been repeatedly overlooked for recognition and promotion in the company.
Tạm dịch: Mặc dù làm việc chăm chỉ và tận tâm, John vẫn liên tục bị bỏ qua khi xét công nhận và thăng tiến trong công ty.
Câu 606:
The project ____ by donations and government funding as well as by volunteer efforts.
A. supports B. is supported C. is supporting D. has supported
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Thì động từ
Lời giải
Chủ ngữ “the project” (dự án) , động từ “support” (hỗ trợ) => chia động từ thể bị động
Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án B chia động từ bị động thì Hiện tại đơn (be VpII).
=> The project is supported by donations and government funding as well as by volunteer efforts.
Tạm dịch: Dự án được hỗ trợ bởi các khoản quyên góp, tài trợ chính phủ và nỗ lực của tình nguyện viên.
Câu 607:
Were they to ______________ the assignment on time, they would receive full credit.
A. finish B. finishes C. finished D. finishing
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ
Lời giải
Cấu trúc: Were S + to V, S + would Vinf
=> Were they to finish the assignment on time, they would receive full credit.
Tạm dịch: Nếu họ hoàn thành bài tập đúng hạn, họ sẽ được tính đủ điểm.
Câu 608:
___________ he known about the meeting, he would have attended, but now he’ll miss the opportunity.
A. If B. As long as C. Had D. Provided that
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Đảo ngữ giả định loại 3
Câu điều kiện ở dạng đảo ngữ
Lời giải
Cấu trúc đảo ngữ điều kiện loại 3: Had + S + VpII, S + would hav VpII
=> Had he known about the meeting, he would have attended, but now he’ll miss the opportunity.
Tạm dịch: Nếu anh ấy biết về cuộc họp, anh ấy đã tham dự, nhưng giờ thì sẽ bỏ lỡ cơ hội.
Câu 609:
The band’s ____________ performance managed to captivate the ____________ audience with its infectious energy.
A. lively – live B. lived – lively C. live – lively D. live – living
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
- live (adj) trực tiếp
- lively (adj) nhiệt tình, nồng nhiệt
=> The band’s live performance managed to captivate the lively audience with its infectious energy.
Tạm dịch: Buổi biểu diễn trực tiếp của ban nhạc đã thu hút được khán giả nồng nhiệt bằng nguồn năng lượng lan tỏa của mình.
Câu 610:
The team members, in order to improve their performance, should _________ each other's feedback more carefully.
A. get the hang of B. grant access to
C. cut ties with D. give consideration to
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Lời giải
A. get the hang of: nắm bắt được
B. grant access to: cấp quyền truy cập vào
C. cut ties with: cắt đứt quan hệ với
D. give consideration to: xem xét về
=> The team members, in order to improve their performance, should give consideration to each other's feedback more carefully.
Tạm dịch: Các thành viên trong nhóm nên cân nhắc cẩn thận phản hồi của nhau để cải thiện hiệu suất.
Câu 611:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
The manager introduced a reward system as an incentive to improve employee performance.
A. goal B. barrier C. stimulus D. benefit
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (incentive (n) sự kích thích, động lực)
Lời giải
A. goal (n) mục tiêu
B. barrier (n) rào cản
C. stimulus (n) sự động viên, khích lệ
D. benefit (n) lợi ích
=> incentive = stimulus
Tạm dịch: Người quản lý đã đưa ra hệ thống khen thưởng như một động lực để cải thiện hiệu suất làm việc của nhân viên.
Câu 612:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Every year, millions of people travel to destinations that offer almost every conceivable experience.
A. too hard to solve B. possible to imagine
C. easy to understand D. likely to happen
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng (conceivable (adj) có thể tưởng tượng)
Lời giải
A. too hard to solve: quá khó để giải quyết
B. possible to imagine: có thể tưởng tượng
C. easy to understand: dễ để hiểu
D. likely to happen: có thể xảy ra
=> conceivable = possible to imagine
Tạm dịch: Hàng năm, hàng triệu người đi du lịch đến những điểm đến có thể mang lại hầu hết mọi trải nghiệm có thể có.
Câu 613:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Despite the passage of time, nothing could efface the community's memory of the devastating event.
A. broaden B. erase C. maintain D. prove
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (efface (v) xoá đi)
Lời giải
A. broaden (v) mở rộng
B. erase (v) xoá bỏ
C. maintain (v) duy trì
D. prove (v) chứng minh
=> efface >< maintain
Tạm dịch: Bất chấp thời gian, không gì có thể xóa nhòa ký ức của cộng đồng về sự kiện tàn khốc này.
Câu 614:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
People often choose partners who make up for their own shortcomings, offering what they lack.
A. disadvantages B. benefits C. flaws D. strengths
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ vựng (shortcoming (n) điểm yếu, điểm trừ)
Lời giải
A. disadvantages (n) bất lợi
B. benefits (n) lợi ích
C. flaws (adj) điểm trừ
D. strengths (n) điểm mạnh
=> shortcomings >< strengths
Tạm dịch: Mọi người thường chọn người bạn đời có thể bù đắp được những thiếu sót của mình, cung cấp những gì họ còn thiếu.
Câu 615:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
“Let me help you with the report. It’s my turn to assist.”
“_______________________.”
A. You’d better help quickly so we finish on time.
B. Don’t hesitate like that. It’s your turn.
C. Certainly not! I will handle it.
D. How often do you need help with reports?
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
“Để tôi giúp anh làm báo cáo. Đến lượt tôi hỗ trợ rồi.”
“_______________________.”
A. Tốt hơn là anh nên giúp nhanh để chúng ta hoàn thành đúng hạn.
B. Đừng chần chừ như thế. Đến lượt anh rồi.
C. Chắc chắn là không! Tôi sẽ xử lý.
D. Anh cần giúp làm báo cáo bao lâu một lần?
Đáp án C thể hiện sự từ chối lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.
Câu 616:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Mark:"Shall I open the window for you? It seems quite warm in here."
Linda: "_______"
A. It’s all your fault. B. That’s very considerate of you.
C. I’m sorry to hear that. D. Don’t mention it. I don’t need this.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Mark: "Tôi mở cửa sổ cho anh nhé? Có vẻ như ở đây khá ấm."
Linda: "_______"
A. Tất cả là lỗi của anh.
B. Anh thật chu đáo.
C. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
D. Đừng nhắc đến chuyện đó nữa. Tôi không cần điều này.
Đáp án B thể hiện lòng biết ơn và trân trọng trước lời đề nghị chu đáo của Mark.
Câu 617:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Jack: "Do you want to have a meeting later to discuss the new proposal?"
Olivia: "___________"
A. I’ll have a look at it then. B. I’ll have a thought about it.
C. I’ll do my best to prepare. D. I’ll do something else instead.
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Jack: "Bạn có muốn họp sau để thảo luận về đề xuất mới không?"
Olivia: "___________"
A. Tôi sẽ xem xét sau.
B. Tôi sẽ suy nghĩ về nó.
C. Tôi sẽ cố gắng hết sức để chuẩn bị.
D. Tôi sẽ làm việc khác thay thế.
Đáp án C phù hợp với bối cảnh, cho thấy Olivia sẵn lòng đóng góp hiệu quả cho cuộc họp.
Câu 618:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Alice: "I feel like I did my best on the report, but some feedback has been pretty harsh. Do you think it was justified?"
David: "_______"
A. Honestly, the report was obviously lacking in some areas, but the criticism was harsher than necessary.
B. You should have focused more on the details; it was far too superficial.
C. I think the feedback was overly critical, but there were definitely some points worth improving.
D. It's hard to say; the report had some good ideas, but it could have been better executed.
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Alice: "Tôi cảm thấy mình đã làm hết sức mình cho báo cáo, nhưng một số phản hồi khá gay gắt. Bạn có nghĩ rằng điều đó là hợp lý không?"
David: "_______"
A. Thành thật mà nói, báo cáo còn thiếu sót ở một số điểm, nhưng lời chỉ trích thì gay gắt hơn mức cần thiết.
B. Bạn nên tập trung nhiều hơn vào các chi tiết; nó quá hời hợt.
C. Tôi nghĩ rằng phản hồi quá chỉ trích, nhưng chắc chắn có một số điểm đáng để cải thiện.
D. Thật khó để nói; báo cáo có một số ý tưởng hay, nhưng có thể thực hiện tốt hơn.
Đáp án C thể hiện sự đồng cảm nhưng cũng cung cấp một góc nhìn cân bằng về vấn đề khi góp ý cho bạn bè.
Câu 619:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I completely forgot to turn in my assignment!
b. Don’t worry, I’ll send it to you as soon as I can.
c. Could you remind me when the homework is due next time?
d. I really hope this doesn’t affect your grade.
A. a-d-c-b B. c-b-d-a C. b-d-c-a D. d-a-c-b
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: A. a-d-c-b
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - a. "I completely forgot to turn in my assignment!"
🡪 Người nói thừa nhận đã quên nộp bài tập.
2 - d. "I really hope this doesn’t affect your grade."
🡪 Người nghe bày tỏ lo lắng về việc sự việc này có thể ảnh hưởng đến điểm số.
3 - c. "Could you remind me when the homework is due next time?"
🡪 Người nói yêu cầu nhắc nhở về hạn nộp bài lần sau.
4 - b. "Don’t worry, I’ll send it to you as soon as I can."
🡪 Người nghe trấn an và cam kết gửi bài ngay khi có thể.
Tạm dịch:
a. "Mình hoàn toàn quên nộp bài tập!"
d. "Mình thực sự hy vọng điều này sẽ không ảnh hưởng đến điểm của bạn."
c. "Lần sau bạn có thể nhắc mình hạn nộp bài được không?"
b. "Đừng lo, mình sẽ gửi cho bạn ngay khi có thể."
Câu 620:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. "Would it be okay if I borrowed your car this weekend?"
b. "Sure, as long as you promise to drive safely."
c. "Thank you! I just want to pick up my dad from the airport."
d. "Of course. Do you need it for something special?"
A. a-d-c-b B. a-b-d-c C. d-a-b-c D. a-b-c-d
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: D. a-b-c-d
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - a. "Would it be okay if I borrowed your car this weekend?"
🡪 Người nói bắt đầu bằng việc hỏi xin phép mượn xe vào cuối tuần.
2 - b. "Sure, as long as you promise to drive safely."
🡪 Người nghe đồng ý, nhưng yêu cầu người hỏi cam kết lái xe an toàn.
3 - c. "Thank you! I just want to pick up my dad from the airport."
🡪 Người hỏi cảm ơn và giải thích lý do muốn mượn xe.
4 - d. "Of course. Do you need it for something special?"
🡪 Người nghe hỏi lại để tìm hiểu thêm về lý do mượn xe.
Tạm dịch:
a. "Mình có thể mượn xe của bạn vào cuối tuần này được không?"
b. "Chắc chắn rồi, miễn là bạn cam kết lái xe an toàn."
c. "Cảm ơn bạn! Mình chỉ muốn đón bố từ sân bay."
d. "Tất nhiên rồi. Bạn cần xe cho một việc gì đặc biệt không?"
Câu 621:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. "That’s understandable. Have you had a chance to meet with the team or get a feel for the environment?"
b. "Maybe that will help you make a more informed decision.”
d. "I just got a new job offer, but I’m not sure if I should take it."
c. "I think it’s the company culture. I’m not sure if it will be a good fit for me."
e. "Not yet, but I’m planning to visit the office next week to see what it’s like."
f. "Why are you unsure? Is it the company or the role that’s causing doubts?"
A. a-b-d-e-f-c B. f-c-a-e-b-d C. d-f-c-a-e-b D. d-a-e-f-c-b
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: C. d-f-c-a-e-b
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - d. "I just got a new job offer, but I’m not sure if I should take it."
🡪 Người nói bắt đầu bằng việc chia sẻ sự băn khoăn về việc nhận lời mời làm việc mới.
2- f. "Why are you unsure? Is it the company or the role that’s causing doubts?"
🡪 Người nghe hỏi lý do tại sao người nói không chắc chắn, tập trung vào yếu tố công ty hoặc vai trò.
3 - c. "I think it’s the company culture. I’m not sure if it will be a good fit for me."
🡪 Người nói giải thích lý do chính là sự phù hợp với văn hóa công ty.
4 - a. "That’s understandable. Have you had a chance to meet with the team or get a feel for the environment?"
🡪 Người nghe đồng cảm và hỏi liệu người nói đã có cơ hội tìm hiểu thêm về đội ngũ hoặc môi trường làm việc chưa.
5 - e. "Not yet, but I’m planning to visit the office next week to see what it’s like."
🡪 Người nói cho biết họ dự định thăm văn phòng để hiểu rõ hơn.
6 - b. "Maybe that will help you make a more informed decision."
🡪 Người nghe đưa ra gợi ý rằng việc thăm văn phòng sẽ giúp người nói đưa ra quyết định sáng suốt hơn.
Tạm dịch:
d. "Tôi vừa nhận được một lời mời làm việc mới, nhưng tôi không chắc có nên nhận hay không."
f. "Tại sao bạn không chắc chắn? Là do công ty hay vai trò?"
c. "Tôi nghĩ đó là văn hóa công ty. Tôi không chắc liệu nó có phù hợp với tôi không."
a. "Điều đó dễ hiểu. Bạn đã có cơ hội gặp gỡ đội ngũ hoặc cảm nhận về môi trường làm việc chưa?"
e. "Chưa, nhưng tôi dự định đến văn phòng vào tuần tới để xem thế nào."
b. "Có thể điều đó sẽ giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt hơn."
Câu 622:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. "It’s crucial to stay calm and focus on delivering your key points. Nervousness is normal, but it can be managed with practice."
b. "I’m feeling so nervous about my presentation next week. I don’t know how I’ll be able to handle it."
c. "I’ve practiced several times, but I always worry I might forget something important."
d. "Have you considered rehearsing in front of a friend or recording yourself? It can really help you gain confidence."
e. "You can do it. It’s easy to feel overwhelmed, but the more you practice, the more confident you’ll become."
f. "Thanks for the advice. I’ll try practicing with someone and see if that helps ease my nerves."
A. b-c-d-a-e-f B. b-a-c-d-f-e C. a-b-c-d-e-f D. a-d-b-c-f-e
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: B. b-a-c-d-f-e
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - b. "I’m feeling so nervous about my presentation next week. I don’t know how I’ll be able to handle it."
🡪 Người nói bắt đầu bằng cách bày tỏ sự lo lắng về bài thuyết trình.
2 - a. "It’s crucial to stay calm and focus on delivering your key points. Nervousness is normal, but it can be managed with practice."
🡪 Người nghe trấn an, giải thích rằng cảm giác lo lắng là bình thường và có thể kiểm soát đượC.
3 - c. "I’ve practiced several times, but I always worry I might forget something important."
🡪 Người nói phản hồi bằng cách nói thêm rằng việc luyện tập chưa đủ để giảm bớt lo lắng.
4 - d. "Have you considered rehearsing in front of a friend or recording yourself? It can really help you gain confidence."
🡪 Người nghe đề xuất một cách cụ thể để cải thiện sự tự tin.
5 - f. "Thanks for the advice. I’ll try practicing with someone and see if that helps ease my nerves."
🡪 Người nói cảm ơn và thể hiện ý định áp dụng lời khuyên.
6 - e. "You can do it. It’s easy to feel overwhelmed, but the more you practice, the more confident you’ll become."
🡪 Người nghe khích lệ, kết thúc hội thoại bằng một lời động viên tích cực.
Tạm dịch:
b. "Tôi cảm thấy rất lo lắng về bài thuyết trình vào tuần tới. Tôi không biết làm sao mình có thể xử lý được."
a. "Điều quan trọng là phải giữ bình tĩnh và tập trung vào việc truyền tải những điểm chính. Lo lắng là bình thường, nhưng bạn có thể kiểm soát được bằng cách luyện tập."
c. "Tôi đã luyện tập nhiều lần, nhưng tôi luôn lo rằng mình có thể quên điều gì đó quan trọng."
d. "Bạn đã thử luyện tập trước một người bạn hoặc tự ghi âm chưa? Điều đó thực sự có thể giúp bạn tự tin hơn."
f. "Cảm ơn vì lời khuyên. Tôi sẽ thử luyện tập với ai đó xem liệu điều đó có giúp giảm bớt lo lắng không."
e. "Bạn có thể làm được. Cảm giác choáng ngợp là bình thường, nhưng càng luyện tập, bạn sẽ càng tự tin."
Câu 623:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
The more you explore different cultures, the broader your perspective on the world becomes.
A. Nothing broadens your worldview more than exploring diverse cultures.
B. A broad global viewpoint often leads to a desire to explore more different cultures.
C. Understanding diverse cultures can inspire you to a broader worldview.
D. Your global perspective becomes wider when you explore different cultures more.
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
So sánh hơn
So sánh kép
Lời giải
- So sánh kép: The + adj-er/ more adj + S + V, the + adj-er/ more adj +S + V
- So sánh hơn: adj-er/ more adj + than
Xét các đáp án: Càng khám phá nhiều nền văn hóa khác nhau, góc nhìn của bạn về thế giới càng rộng hơn.
A. Không gì mở rộng thế giới quan của bạn hơn là khám phá nhiều nền văn hóa khác nhau. (sai nghĩa)
B. Quan điểm toàn cầu rộng lớn thường dẫn đến mong muốn khám phá nhiều nền văn hóa khác nhau hơn. (sai nghĩa)
C. Hiểu biết về nhiều nền văn hóa khác nhau có thể truyền cảm hứng cho bạn có một thế giới quan rộng lớn hơn. (không liên quan câu gốc)
D. Góc nhìn toàn cầu của bạn trở nên rộng hơn khi bạn khám phá nhiều nền văn hóa khác nhau hơn. (sát nghĩa câu gốc)
Câu 624:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Mrs. Taylor regretted buying the second-hand washing machine, as it often broke down.
A. If Mrs. Taylor had bought a new washing machine, she would have regretted it.
B. Without frequent breakdowns, the second-hand washing machine would never disappoint Mrs. Taylor.
C. Mrs. Taylor wished she had not bought the second-hand washing machine as it was frequently out of order.
D. The second-hand washing machine made Mrs.Taylor regrettable because of its often breakdowns.