ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 1 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 2 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 3 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 4 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 5 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 6 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 7 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 8 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 9 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 10 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 11 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 12 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 13 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 14 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 15 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 16 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 17 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 18 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - HS
ĐỀ VIP 19 - THI THỬ HSA 2025 FORM MỚI - MÔN TIẾNG ANH - GV
Chủ đề Tiếng Anh
601. A |
602. C |
603. D |
604. D |
605. C |
606. B |
607. B |
608. A |
609. A |
610. D |
611. C |
612. B |
613. B |
614. C |
615. A |
616. C |
617. A |
618. A |
619. A |
620. A |
621. D |
622. B |
623. B |
624. A |
625. B |
626. C |
627. B |
628. D |
629. D |
630. D |
631. A |
632. C |
633. A |
634. D |
635. C |
636. B |
637. C |
638. B |
639. A |
640. B |
641. A |
642. A |
643. C |
644. C |
645. B |
646. B |
647. C |
648. B |
649. B |
650. B |
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Phần thi thứ ba: Lựa chọn TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút
Tổng điểm phần thi Tiếng Anh: 50 điểm
Phần thi Tiếng Anh được thiết kế để đánh giá năng lực ngoại ngữ
H |
S |
A |
Hà Nội, tháng ….. năm 2025
Chủ đề Tiếng Anh có 50 câu hỏi từ 601 đến 650
Câu 601:
The teacher _____________ is helping me with my homework is very patient.
A. who B. whose C. which D. whom
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ
Trạng từ quan hệ
Lời giải
A. who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ
B. whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách
C. which: thay thế cho danh từ chỉ vật
D. whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ
Ta thấy danh từ “the teacher” chỉ người đóng vai trò chủ ngữ trong MĐQH nên phải dùng đại từ “who”.
=> The teacher who is helping me with my homework is very patient.
Tạm dịch: Giáo viên đang giúp tôi làm bài tập về nhà rất kiên nhẫn.
Câu 602:
When he was a student, his father gave him a monthly ______ towards his expenses.
A. salary B. permission C. allowance D. wage
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. salary (n) lương
B. permission (n) sự cho phép
C. allowance (n) trợ cấp
D. wage (n) tiền công
=> When he was a student, his father gave him a monthly allowance towards his expenses.
Tạm dịch: Khi còn là sinh viên, cha anh đã cho anh một khoản trợ cấp hàng tháng để trang trải chi phí sinh hoạt.
Câu 603:
We _____ put the fish in the fridge before it spoils.
A. had to B. may C. can D. had better
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cách dùng các động từ khuyết thiếu
Lời giải
A. had to: phải
B. may: có thể
C. can: có thể
D. had better: nên
=> We had better put the fish in the fridge before it spoils.
Tạm dịch: Tốt hơn chúng ta nên đặt cá vào tủ lạnh trước khi nó hỏng.
Câu 604:
The rapid growth of population led to an acute ___________of housing.
A. shortfall B. shortcut C. shortcoming D. shortage
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. shortfall (n) sự thâm hụt, thiếu hụt (về tiền)
B. shortcut (v) lối tắt
C. shortcoming (n) sự thiếu sót, nhược điểm, khuyết điểm
D. shortage (n) sự thiếu hụt
=> The rapid growth of population led to an acute shortage of housing.
Tạm dịch: Sự gia tăng dân số nhanh chóng dẫn tới tình trạng thiếu nhà ở trầm trọng.
Câu 605:
I can’t believe it, Inspector. You mean that Smith _____________money from the till all this time!
A. stole B. has stolen C. has been stealing D. is stealing
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
10415 - Bảng phân biệt Thì hiện tại hòa thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng tổng hợp kiến thức Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Lời giải
Dấu hiệu: from the till all this time => dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.
Cấu trúc: have/ has been Ving
=> I can’t believe it, Inspector. You mean that Smith has been stealing money from the till all this time!
Tạm dịch: Tôi không thể tin được, thanh tra. Ý anh là Smith đã ăn cắp tiền từ quầy thu ngân suốt thời gian qua!
Câu 606:
Additional information on _________ financial aid such as grants and scholarships can be obtained from career offices at each university.
A. extend B. extensive C. extent D. extension
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Tính từ
Bảng tổng hợp kiến thức Cấu tạo từ loại
Lời giải
A. extend (v) mở rộng
B. extensive (adj) toàn diện
C. extent (n) quy mô, phạm vi
D. extension (n) sự mở rộng
=> Additional information on extensive financial aid such as grants and scholarships can be obtained from career offices at each university.
Tạm dịch: Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về các chương trình hỗ trợ tài chính mở rộng như trợ cấp và học bổng tại các văn phòng hướng nghiệp ở mỗi trường đại học.
Câu 607:
I can’t understand what he sees in her! If anyone treated me like that, I _________ extremely angry!
A. am B. would be C. will be D. was
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Câu điều kiện loại 2
Lời giải
Dấu hiệu: mệnh đề If chia ở quá khứ đơn -> sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + Vqkđ, S + would + V nguyên thể
=> I can’t understand what he sees in her! If anyone treated me like that, I would be extremely angry!
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu những gì anh ấy nhìn thấy ở cô ấy! Nếu ai đối xử với tôi như vậy, tôi sẽ vô cùng tức giận!
Câu 608:
Tom was a highly ________________teacher who took his duties seriously but he had neither the personality nor ability to achieve much success.
A. conscientious B. efficient C. capable D. talented
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Từ vựng
Lời giải
A. conscientious (adj) tận tâm, chu đáo
B. efficient (adj) hiệu quả
C. capable (adj) có khả năng
D. talented (adj) tài năng
=> Tom was a highly conscientious teacher who took his duties seriously but he had neither the personality nor ability to achieve much success.
Tạm dịch: Tom là một giáo viên rất tận tâm và nghiêm túc với nhiệm vụ của mình nhưng ông lại không có tính cách cũng như khả năng để đạt được nhiều thành công.
Câu 609:
Are you fed up with being a failure in your job? Wouldn’t you rather __________?
A. succeed B. to succeed C. succeeding D. to succeeding
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Các dạng thức của động từ
Gerund (Ving)
To - Infinitives ( to V)
Verb bare (Động từ nguyên thể)
Lời giải
Cấu trúc: would rather + Vinf: thà, thích làm gì hơn
=> Are you fed up with being a failure in your job? Wouldn’t you rather succeed?
Tạm dịch: Bạn có chán ngán việc mình thất bại trong công việc không? Bạn không muốn thành công sao?
Câu 610:
I find it difficult to make ______________ as prices keep __________.
A. end meet – rising B. ends – raising
C. end meet – raising D. ends meet – rising
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Lời giải
- make ends meet: kiếm tiền, xoay sở để đủ sống
- raise (v) tăng, rise (v) tăng
Chú ý: raise là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau, rise là nội động từ nên không cần tân ngữ.
=> I find it difficult to make ends meet as prices keep rising.
Tạm dịch: Tôi thấy khó có thể trang trải cuộc sống vì giá cả cứ tăng.
Câu 611:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
In some rural areas, women and girls are forced to do most of the housework.
A. invited B. encouraged C. made D. contributed
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (forced (v) ép buộc, bắt buộc)
Lời giải
A. invite (v): mời
B. encourage (v): khuyến khích
C. make (v): làm, ép buộc
D. contribute (v): đóng góp, cống hiến
=> be forced to do sth = be made to do sth: bị ép phải làm gì
Tạm dịch: Ở một số vùng nông thôn, phụ nữ và trẻ em gái phải đảm nhiệm hầu hết công việc nhà.
Câu 612:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
It is relatively easy to write computer programs that seem able to respond fluently in a human language to questions and statements.
A. generally B. comparatively C. completely D. dramatically
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng (relatively (v) tương đối)
Lời giải
A. generally (adv) nhìn chung
B. comparatively (adv) tương đương, tương đối
C. completely (adj) hoàn toàn
D. dramatically (adv) đáng kể
=> relatively (adv) tương đối = comparatively
Tạm dịch: Tương đối dễ dàng để viết các chương trình máy tính có khả năng phản hồi trôi chảy bằng ngôn ngữ của con người đối với các câu hỏi và câu lệnh
Câu 613:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Paris is the ideal place to learn French; it's a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.
A. friendly B. hostile C. affectionate D. noticeable
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Từ vựng (hospitable (adj) hiếu khách)
Lời giải
A. friendly (adj) thân thiện
B. hostile (adj) thù địch
C. affectionate (adj) yêu thích, có tình cảm
D. noticeable (adj) đáng chú ý
=> hospitable (adj) hiếu khách >< hostile
Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đây là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với nhiều cơ sở đào tạo ngôn ngữ chất lượng cao.
Câu 614:
Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Most of the employers often look for candidates with punctuality, so you can make a positive impression on them by showing up on time for the interview.
A. good time management B. ability to meet deadlines
C. being late D. being in time
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Từ vựng (punctuality (n) sự đúng giờ)
Lời giải
A. good time management: quản lý thời gian tốt
B. ability to meet deadlines: có khả năng đáp ứng thời hạn
C. being late: chậm trễ
D. being in time: đúng giờ
=> punctuality (n) sự đúng giờ >< being late
Tạm dịch: Hầu hết các nhà tuyển dụng thường tìm kiếm những ứng viên đúng giờ, vì vậy bạn có thể tạo ấn tượng tích cực với họ bằng cách đến đúng giờ trong buổi phỏng vấn.
Câu 615:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Ann: “Shall we go boating tomorrow?”
Jenifer: “______. The weather report says a storm is coming.”
A. I’m afraid we can’t. B. Sure.
C. That’s a good idea. D. That’s a deal.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Ann: “Chúng ta đi thuyền vào ngày mai nhé?”
Jenifer: “______. Bản tin thời tiết nói rằng một cơn bão đang đến.”
A. Tôi e là chúng ta không thể.
B. Chắc chắn rồi.
C. Đó là một ý kiến hay.
D. Thỏa thuận rồi.
Câu 616:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
Quan: “______.”
A. I'm glad you like it. B. Thanks a million.
C. That was the least I could do. D. You can say that again.
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Hạnh: “Bạn thật hào phóng khi đề nghị trả tiền!”
Quan: “______.”
A. Tôi vui vì bạn thích nó.
B. Cảm ơn rất nhiều.
C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm.
D. Bạn có thể nói lại điều đó.
Câu 617:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Mai: May I help myself with some chicken and fries?
Scott: ______.
A. Help yourself B. Allow yourself C. Go yourself D. Take yourself
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Cụm từ: Help Yourself (Cứ tự nhiên, thoải mái) thường dùng để đáp lại lời xin phép của đối phương.
Câu 618:
Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Liam: Would you mind if I light a cigarette here?
Wendy: _______________.
A. I don’t like the smell so I’d rather you not do that right now.
B. No problem. Go ahead if it makes you comfortable.
C. Yes, please make yourself at home.
D. I’m not sure. I don’t want to get the smoke.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Hội thoại giao tiếp
Lời giải
Liam: Bạn có phiền nếu tôi châm một điếu thuốc ở đây không?
Wendy: “_______________.”
A. Tôi không thích mùi này nên tôi muốn bạn đừng làm thế ngay bây giờ.
B. Không vấn đề gì. Cứ làm nếu bạn thấy thoải mái.
C. Vâng, hãy tự nhiên như ở nhà.
D. Tôi không chắc. Tôi không muốn ngửi thấy khói thuốc.
Đáp án A phù hợp nhất vì cách diễn đạt đưa ra câu trả lời cho lời đề nghị và thể hiện sự từ chối tế nhị.
Câu 619:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you clean up?
b. I can handle it all. But what can I do to make up for my fault?
c. I accidentally broke your vase.
d. Don't worry about it, it's just a vase.
A. c-a-b-d B. c-b-d-a C. a-c-b-d D. b-c-a-d
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự: c-a-b-d
c. I accidentally broke your vase. (This is the initial statement of the problem)
a. I'm so sorry to hear that. Would you like me to help you clean up? (Expressing sympathy and offering help)
b. I can handle it all. But what can I do to make up for my fault? (Declining the offer to help)
d. Don't worry about it, it's just a vase. (Downplaying the situation)
Tạm dịch:
c. Tôi vô tình làm vỡ bình hoa của bạn. (Câu đặt vấn đề)
a. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Bạn có muốn tôi giúp bạn dọn dẹp không? (Thể hiện sự thông cảm và đề nghị giúp đỡ)
b. Tôi có thể xử lý được mọi chuyện. Nhưng tôi có thể làm gì để bù đắp lỗi lầm của mình? (Từ chối lời đề nghị giúp đỡ)
d. Đừng lo lắng về điều đó, đó chỉ là một chiếc bình hoa. (Xoa dịu tình hình)
Câu 620:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I'm really sorry to hear that. Have you called the police yet?
b. Oh no! I've lost my wallet.
c. Yes, I have. They said it might take a while to find it.
d. That's terrible. You should call your bank to cancel the cards immodiately.
A. b-a-c-d B. b-a-d-c C. d-b-a-c D. a-b-d-c
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: b-a-c-d
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - b: Oh no! I've lost my wallet. (Starts the conversation with a problem)
2 - a: I'm really sorry to hear that. Have you called the police yet? (Shows sympathy and suggests action)
3 - c: Yes, I have. They said it might take a while to find it. (Responds to the earlier suggestion)
4 - d: That's terrible. You should call your bank to cancel the cards immediately. (Further advice on what to do)
Tạm dịch hội thoại:
b: Ôi không! Tôi làm mất ví rồi. (Bắt đầu cuộc trò chuyện bằng một vấn đề)
a: Tôi thực sự xin lỗi khi nghe điều đó. Bạn đã gọi cảnh sát chưa? (Thể hiện sự thông cảm và đề xuất hành động)
c: Vâng, tôi đã gọi rồi. Họ nói rằng có thể mất một thời gian để tìm thấy nó. (Trả lời đề xuất trước đó)
d: Thật tệ. Bạn nên gọi cho ngân hàng của mình để hủy thẻ ngay lập tức. (Lời khuyên thêm về những việc cần làm)
Câu 621:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I think it's better if we reschedule the meeting.
b. Are you saying the reports won't be ready in time?
c. Probably. We could still go ahead, but there won’t be much to present.
d. That’s what I’m worried about. There’s no point meeting if we're not fully prepared.
e. How much more time do you think you’ll need?
f. Perhaps a few more days to get everything finalized.
A. b-a-c-e-f-d B. b-d-a-c-f-e C. b-d-c-a-e-f D. b-c-d-a-e-f
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: b-c-d-a-e-f
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 – b: Are you saying the reports won't be ready in time? (Starts the conservation with a problem)
2 – c: Probably. We could still go ahead, but there won’t be much to present. (Confirms the situation)
3 – d: That’s what I’m worried about. There’s no point meeting if we're not fully prepared. (Expresses concern about the lack of preparation)
4 – a: I think it's better if we reschedule the meeting. (Suggests rescheduling the meeting)
5 – e: How much more time do you think you’ll need? (Replies to the suggestions)
6 – f: Perhaps a few more days to get everything finalized. (Gives an estimated time to take action)
Tạm dịch hội thoại:
1 – b: Ý anh là báo cáo sẽ không kịp hoàn thành đúng hạn? (Bắt đầu bảo tồn với một vấn đề)
2 – c: Có lẽ vậy. Chúng ta vẫn có thể tiếp tục, nhưng sẽ không có nhiều thứ để trình bày. (Xác nhận tình hình)
3 – d: Đó là điều tôi lo lắng. Sẽ chẳng có ý nghĩa gì khi họp nếu chúng ta không chuẩn bị đầy đủ. (Bày tỏ mối quan ngại về việc thiếu chuẩn bị)
4 – a: Tôi nghĩ tốt hơn là chúng ta nên lên lịch lại cuộc họp. (Đề xuất lên lịch lại cuộc họp)
5 – e: Anh nghĩ mình sẽ cần thêm bao nhiêu thời gian nữa? (Trả lời các đề xuất)
6 – f: Có lẽ cần thêm vài ngày nữa để hoàn tất mọi thứ. (Đưa ra thời gian ước tính để hành động)
Câu 622:
Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
a. I understand your concern about privacy, but these measures are essential to ensure the safety of our employees.
b. I'm not comfortable with the company monitoring our emails and internet usage.
c. I see your point, but we need to find a balance between security and employee privacy.
d. It's important to maintain a professional work environment, and these policies help us achieve that.
e. I know but I feel like our privacy is being invaded.
f. I appreciate your feedback. We'll consider your suggestions.
A. e-d-b-a-c-f B. b-a-e-d-c-f C. b-e-a-d-f-c D. e-b-c-a-d-f
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Sắp xếp hội thoại
Lời giải
Thứ tự đúng: b-a-e-d-c-f
Hội thoại hoàn chỉnh:
1 - b. "I'm not comfortable with the company monitoring our emails and internet usage."
🡪 Bắt đầu bằng sự không thoải mái khi công ty giám sát thông tin cá nhân.
2 - a. "I understand your concern about privacy, but these measures are essential to ensure the safety of our employees."
🡪 Đưa ra lời giải thích về lý do cần thiết của các biện pháp giám sát.
3 - e. "I know but I feel like our privacy is being invadeD."
🡪 Người nói chia sẻ cảm giác bị xâm phạm quyền riêng tư.
4 - d. "It's important to maintain a professional work environment, and these policies help us achieve that."
🡪 Giải thích rằng các chính sách giúp duy trì môi trường làm việc chuyên nghiệp.
5 - c. "I see your point, but we need to find a balance between security and employee privacy."
🡪 Thừa nhận quan điểm của người nói nhưng khẳng định cần tìm sự cân bằng giữa an ninh và quyền riêng tư.
6 - f. "I appreciate your feedback. We'll consider your suggestions."
🡪 Cảm ơn và hứa sẽ xem xét các góp ý của người nói.
Tạm dịch hội thoại:
b. "Tôi không thoải mái với việc công ty giám sát email và việc sử dụng internet của chúng tôi."
a. "Tôi hiểu mối quan tâm của bạn về quyền riêng tư, nhưng những biện pháp này là cần thiết để đảm bảo an toàn cho nhân viên."
e. "Tôi biết, nhưng tôi cảm thấy quyền riêng tư của chúng tôi đang bị xâm phạm."
d. "Việc duy trì một môi trường làm việc chuyên nghiệp rất quan trọng, và những chính sách này giúp chúng ta đạt được điều đó."
c. "Tôi hiểu quan điểm của bạn, nhưng chúng ta cần tìm một sự cân bằng giữa an ninh và quyền riêng tư của nhân viên."
f. "Tôi cảm ơn phản hồi của bạn. Chúng tôi sẽ xem xét các gợi ý của bạn."
Câu 623:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
The researchers are conclusively confident that their findings will revolutionize the field.
A. The researchers have some doubts about whether their findings will change the field.
B. The researchers are absolutely certain that their findings will significantly impact the field.
C. The researchers are somewhat uncertain about the implications of their findings for the field.
D. The researchers are likely to be mistaken about their findings' effect on the field.
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Phỏng đoán với trạng từ chỉ mức độ chắc chắn
Lời giải
- conclusively (adv) chắc chắn
- absolutely (adv) hoàn toàn
- somewhat (adv) một chút, một ít
- doubt (n) sự nghi ngờ
- likely (adj) có thể
Dịch nghĩa các đáp án: Các nhà nghiên cứu hoàn toàn tin tưởng rằng những phát hiện của họ sẽ làm thay đổi lĩnh vực này.
A. Các nhà nghiên cứu có một số nghi ngờ về việc liệu những phát hiện của họ có làm thay đổi lĩnh vực này hay không. (sai nghĩa)
B. Các nhà nghiên cứu hoàn toàn chắc chắn rằng những phát hiện của họ sẽ tác động đáng kể đến lĩnh vực này. (đúng nghĩa)
C. Các nhà nghiên cứu có phần không chắc chắn về ý nghĩa của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)
D. Các nhà nghiên cứu có thể đã nhầm lẫn về tác động của những phát hiện của họ đối với lĩnh vực này. (sai nghĩa)
Câu 624:
Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
The professor's lecture was so complex that many students struggled to understand it.
A. The professor's lecture was too complicated for many students to understand.
B. Many students found the professor's lecture easy to understand.
C. The professor's lecture was not complex enough for many students to understand.
D. It was a simple lecture that many students understood easily.
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Cấu trúc so…that
Lời giải
- S + be + so adj that + clause: quá… đến nỗi...
- too adj for O to V: quá… để làm gì
- adj enough for O to V: đủ … để làm gì
Xét các đáp án: Bài giảng của giáo sư quá phức tạp đến nỗi nhiều sinh viên phải vật lộn để hiểu.
A. Bài giảng của giáo sư quá phức tạp đối với nhiều sinh viên. (sát nghĩa câu gốc)
B. Nhiều sinh viên thấy bài giảng của giáo sư dễ hiểu. (trái nghĩa câu gốc)
C. Bài giảng của giáo sư không đủ phức tạp để nhiều sinh viên hiểu. (trái nghĩa câu gốc)
D. Đó là một bài giảng đơn giản mà nhiều sinh viên hiểu dễ dàng. (trái nghĩa câu gốc)