ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 19 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Enzyme nào chịu trách nhiệm xúc tác cho quá trình phiên mã ngược?
Câu 2: Vì sao trong việc bố trí thí nghiệm các nhà nghiên cứu cần sử dụng lô đối chứng?
A. Để giảm thiểu số lượng các mẫu vật cần được nghiên cứu.
B. Để có cơ sở so sánh và xác định tác động của biến số.
C. Để giảm bớt thời gian thực hiện thí nghiệm.
D. Để loại bỏ sai số trong quá trình thí nghiệm.
Câu 4: Chênh lệch áp suất thẩm thấu là động lực vận chuyển của
Câu 5: Mẫu "Chưa biết #9" có mối quan hệ gần nhất với loài nào sau đây?
C. Cá voi xanh Bắc Đại Tây Dương.
D. Cá voi Minke Bắc Đại Tây Dương.
Câu 7: Khi nói về cách li sau hợp tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có sự thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành con lai .
B. Cấu tạo cơ quan sinh sản của các cá thể khác nhau nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể có nơi sinh sống khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng nên thường không giao phối với nhau.
A. Quan sát, hình thành giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết.
B. Thực nghiệm, kiểm chứng giả thuyết, phát triển mô hình.
C. Quan sát, phân tích dữ liệu, công bố và phát triển giả thuyết.
D. Thu thập mẫu vật, kiểm chứng giả thuyết, tổng hợp lý thuyết.
C. Chủng 3: β-galactosidase sẽ được tạo ra trong cả hai điều kiện có và không có chất cảm ứng.
D. Chủng 4: β-galactosidase không được tạo ra trong cả hai điều kiện có và không có chất cảm ứng.
Giả thuyết 1: Việc không có gene tương đồng với NST X giúp NST Y bảo vệ cơ chế xác định giới tính.
Câu 11: Các nhân tố sinh thái nào sau đây được gọi là nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ?
A. Các mối quan hệ cùng loài và khác loài trong quần xã.
B. Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, nồng độ CO2 của môi trường.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Chế độ dinh dưỡng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Quan hệ giữa loài cá hề và hải quỳ là mối quan hệ
A. Hợp tác
B. Ký sinh.
C. Cộng sinh.
D. Hội sinh.
Trong quá trình tạo DNA tái tổ hợp, plasmid có vai trò
A. mang protein của vi khuẩn đưa vào tế bào chủ.
B. là vector chuyển gene mong muốn vào tế bào chủ.
C. Chứa enzyme cắt giới hạn để cắt gene cần chuyển.
D. Tổng hợp protein mong muốn từ gene cần chuyển.
A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100%.
Câu 15: Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước?
A. Tái chế các loại rác thải nhựa khó phân hủy.
B. Xả nước thải chưa qua xử lý từ nhà máy vào sông, hồ.
C. Trồng cây ven sông để bảo vệ đất, chống sạt lở đất.
D. Sử dụng các dạng năng lượng tái tạo như điện mặt trời.