ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 20 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 3: Hãy quan sát Hình 2 dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
Hình 2. Cấu trúc tế bào thực vật và tế bào động vật
A. Lục lạp. B. Lysosome. C. Thành tế bào. D. Trung thể.
Câu 4: Vai trò của enzyme DNA-polymerase trong quá trình tái bản DNA là
A. tháo xoắn phân tử DNA, tạo điều kiện cho các enzyme tiếp xúc và cắt đứt liên kết hidrogen.
B. lắp ráp các nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA.
C. bẻ gãy các liên kết hydrogen giữa 2 mạch DNA, để lộ ra các mạch khuôn.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau, tạo ra mạch polynucleotide mới với thời gian muộn hơn.
A. Gene A nằm trên NST X, ở vùng không tương đồng với Y. B. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. |
|
Câu 6: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất 1 đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất 1 đoạn NST có độ dài giống nhưng ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Mất 1 đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng 1 vị trí trên 1 NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 7: Liệu pháp gene là biện pháp
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn.
B. sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật di truyền
C. chuyển gene từ loài sinh vật này sang loài khác.
D. tạo ra tế bào có những nguồn gene rất khác xa nhau.
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai xa. D. Lai gần.
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → giáp xác → cá → người.
A. loài chủ chốt. B. loài thứ yếu.
C. loài đặc trưng. D. loài ưu thế
Câu 12: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang là do
A. dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
C. dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Loài 4 là thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. B. Chuỗi thức ăn có 3 bậc dinh dưỡng.
C. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 15: Đồ thị Hình 5 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ ấp đến tỉ lệ nở ra con cái của rùa biển
A. 38,2 ℃. B. 31,4 ℃ . C. 26,5 ℃. D. 29,7 ℃
Phép lai 1: ♀ dòng A × ♂ dòng B; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội hoàn toàn so với màu mắt bình thường.
C. Gene qui định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y.
D. Gene qui định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 17: Hãy nghiên cứu Hình 6 mô tả số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hãy cho biết Hình 6 thuộc dạng tháp sinh thái nào trong các dạng tháp sau đây?
A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 3. C. Đồ thị 4. D. Đồ thị 2.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
|
a) Gene quy định nhóm máu của cả 4 đứa trẻ nằm trong cả nhân và ti thể.
b) Nếu chỉ dựa vào nhóm máu thì có hai cặp bố, mẹ có thể xác định được con của mình.
c) Vật chất di truyền ở đời con không mang gene ti thể của bố vì trong tinh trùng không có ti thể.
d) Cặp bố mẹ được chọn để phân tích nhiễm sắc thể số 9 có đứa con là đứa có nhóm máu B.
Câu 2. Cho sơ đồ phát triển của sâu bướm như Hình 9.
a) Sự phát triển của loài này theo hình thức biến thái không hoàn toàn.
b) Thức ăn của bướm và sâu bướm (ấu trùng) giống nhau.
c) Nhộng là giai đoạn biến đổi toàn bộ của cơ thể.
d) Ở hình thức phát triển này, cơ thể sinh vật không trải qua lột xác.
|
|
b) Loài Y và loài Z có ổ sinh thái trùng nhau một phần nhưng ít xảy ra cạnh tranh.
|
|
|
a) Cả ba tính trạng trên đều tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung.
c) Có tất cả 100 phép lai khi cho cây hoa vàng, thân cao, lá dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
|
- Kết quả 1: F2 thu được 100% cây hoa trắng.
- Kết quả 2: F2 thu được 100% cây hoa đỏ.
- Kết quả 3: F2 có 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
- Kết quả 4: F2 có 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Loài 1: .....5’ATCGAGTGATAA3’....
Loài 2: .....5’ATCGAATGATAA3’....
Loài 3: .....5’ATCGAGTGATAA3’....
Theo lí thuyết, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài 1?
|
|
|
|
|
|
|
Mỏ dài và cứng để đục khoét sâu vào thân cây gỗ tìm côn trùng |
Mỏ dài và dẹt dùng để ép các loài động vật và thực vật nhỏ lên khỏi mặt nước |
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 1 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 2 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 3 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 4 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 5 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 7 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 9 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 11 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 15 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 16 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 17 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 18 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 19 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 20 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 21 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 22 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 23 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 24 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 25 - File word có lời giải
Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 26 - File word có lời giải
HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hình 1 mô tả thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất rễ. Phát biểu dưới đây là sai? A. Sự chênh lệch h (là chênh lệch cột thủy ngân trước và sau thí nghiệm) do sự đẩy nước từ rễ lên thân. B. Thí nghiệm cho thấy lực làm đẩy nước ở rễ là do áp suất thẩm thấu tạo ra bởi các ion khoáng và cơ chế vận chuyển nước. C. Độ cao cột thủy ngân lúc sau thí nghiệm thấp hơn so với độ cao cột thủy ngân trước thí nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh về hiện tượng rỉ nhựa ở thực vật trong tự nhiên. |
Hình 1. |
Câu 2: Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái của NST rõ nhất vào thời điểm nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 3: Hãy quan sát Hình 2 dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
Hình 2. Cấu trúc tế bào thực vật và tế bào động vật
A. Lục lạp. B. Lysosome. C. Thành tế bào. D. Trung thể.
Câu 4: Vai trò của enzyme DNA-polymerase trong quá trình tái bản DNA là
A. tháo xoắn phân tử DNA, tạo điều kiện cho các enzyme tiếp xúc và cắt đứt liên kết hidrogen.
B. lắp ráp các nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA.
C. bẻ gãy các liên kết hydrogen giữa 2 mạch DNA, để lộ ra các mạch khuôn.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau, tạo ra mạch polynucleotide mới với thời gian muộn hơn.
Câu 5: Các gene trên cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có 3 gene A, B, D nằm trên NST giới tính XY như Hình 3. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sai? A. Gene A nằm trên NST X, ở vùng không tương đồng với Y. B. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. C. Gene A và D nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. D. Gene D nằm trên NST Y, ở vùng không tương đồng với X. |
Hình 3. |
Câu 6: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất 1 đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất 1 đoạn NST có độ dài giống nhưng ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Mất 1 đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng 1 vị trí trên 1 NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 7: Liệu pháp gene là biện pháp
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn.
B. sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật di truyền
C. chuyển gene từ loài sinh vật này sang loài khác.
D. tạo ra tế bào có những nguồn gene rất khác xa nhau.
Câu 8: Để phát hiện một tính trạng do gene trong ti thể quy định, người ta thường dùng phương pháp lai nào sau đây?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai xa. D. Lai gần.
Câu 9: Một số loài chim nhỏ thường nhặt các sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
Câu 10: Giả sử chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào → cá → người.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.