ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 20 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau.
Câu 3: Hãy quan sát Hình 2 dưới đây và cho biết bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật?
Hình 2. Cấu trúc tế bào thực vật và tế bào động vật
A. Lục lạp. B. Lysosome. C. Thành tế bào. D. Trung thể.
Câu 4: Vai trò của enzyme DNA-polymerase trong quá trình tái bản DNA là
A. tháo xoắn phân tử DNA, tạo điều kiện cho các enzyme tiếp xúc và cắt đứt liên kết hidrogen.
B. lắp ráp các nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA.
C. bẻ gãy các liên kết hydrogen giữa 2 mạch DNA, để lộ ra các mạch khuôn.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau, tạo ra mạch polynucleotide mới với thời gian muộn hơn.
A. Gene A nằm trên NST X, ở vùng không tương đồng với Y. B. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. |
|
Câu 6: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất 1 đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng 1 NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất 1 đoạn NST có độ dài giống nhưng ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Mất 1 đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng 1 vị trí trên 1 NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có thể biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 7: Liệu pháp gene là biện pháp
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn.
B. sử dụng gene để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật di truyền
C. chuyển gene từ loài sinh vật này sang loài khác.
D. tạo ra tế bào có những nguồn gene rất khác xa nhau.
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai xa. D. Lai gần.
A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → giáp xác → cá → người.
A. loài chủ chốt. B. loài thứ yếu.
C. loài đặc trưng. D. loài ưu thế
Câu 12: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang là do
A. dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
C. dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Loài 4 là thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. B. Chuỗi thức ăn có 3 bậc dinh dưỡng.
C. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 15: Đồ thị Hình 5 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ ấp đến tỉ lệ nở ra con cái của rùa biển
A. 38,2 ℃. B. 31,4 ℃ . C. 26,5 ℃. D. 29,7 ℃
Phép lai 1: ♀ dòng A × ♂ dòng B; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
A. Tính trạng màu mắt do 2 cặp gene nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định.
B. Màu mắt đỏ tươi ở ruồi giấm là tính trạng trội hoàn toàn so với màu mắt bình thường.
C. Gene qui định tính trạng màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y.
D. Gene qui định tính trạng màu mắt di truyền tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
Câu 17: Hãy nghiên cứu Hình 6 mô tả số lượng cá thể giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hãy cho biết Hình 6 thuộc dạng tháp sinh thái nào trong các dạng tháp sau đây?
A. Tháp tuổi. B. Tháp số lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp năng lượng.
A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 3. C. Đồ thị 4. D. Đồ thị 2.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.