Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 28 - File word có lời giải
4/15/2025 2:05:12 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 28

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hình 1 mô tả cấu trúc không gian mô phỏng của phân tử DNA, nếu mạch 1 có chiều 5’ – 3’ thì mạch 2 có chiều

A. 3’-5’.   

B. 5’-3’. 

C. 5’-5’           

D. 3’-3’.

Câu 2: Hình 2 minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân.

Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong quá trình nguyên phân?

A. 1 2  3 → 4.          B.  4 3  1 → 2.         C. 2 1  3 → 4.           D. 4 1  3 → 2.          

Câu 3. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6, hình nào sau đây mô tả bộ NST của tế bào bị đột biến tam bội thuộc loài này?

A. Hình 3A.         B. Hình 3B.        C. Hình 3C.         D. Hình 3D.                                          

Câu 4. Sơ đồ Hình 4 mô tả con đường cố định CO2 ở thực vật CAM. Nhân định nào sau đây là đúng

A. Cây mía có con đường cố định CO2 theo sơ đồ này.

B. Chất nhận CO2 đầu tiên [1] là OAA (4C), sản phẩm cố định CO2 đầu tiên [2] là PEP

C. Thời điểm [M] khí khổng mở, thời điểm [N] khí khổng đóng.

D. Quá trình này diễn ra ở 2 loại tế bào.

Câu 5. Cây hấp thu nitrogen ở dạng nào?

A. NO3- và NH4+.                B. NO2- và NH4+.                C. N2 và NH4+.        D. NO2- và N2.

Câu 6. Bảng sau để chỉ ra sự có mặt biểu thị số “1” hay vắng mặt biểu thị số “0” của các tính trạng X, Y, Z ở loài I, II, và III. Cây nào sau đây phản ánh chính xác dữ liệu trong bảng?

Loài

Tính trạng

 

 X

Y

Z

 I

1

1

0

II

1

1

1

III

1

0

0

Nhóm ngoài (0)

0

0

0

A. Hình A.                B. Hình B.        C. Hình C.        D. Hình D.

Câu 7. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là

A. quá trình hình thành loài mới.

B. quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

C. quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

D. quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Câu 8: Sau chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới, Darwin đã rút ra một số nhận xét. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không phải là của Darwin?

A. Các sinh vật có khả năng sinh ra số lượng con lớn hơn số lượng cá thể có thể tồn tại đến khi trưởng thành.

B. Khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong cùng một loài là giống nhau.

C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.

D. Các cá thể trong quần thể khác nhau về khả năng sống sót và khả năng sinh sản.

Câu 9: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.        B. Phiêu bạt di truyền.

C. Đột biến.                D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Khi nói về insulin của người được sản xuất bởi vi khuẩn nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Insulin này được sản xuất do vi khuẩn bị đột biến bởi các bức xạ tạo ra gene insulin người.

B. Insulin này sẽ không hoạt động bình thường ở người vì nó được sản xuất bởi vi khuẩn.

C. Insulin này có thể có ít tác dụng phụ hơn insulin được chiết xuất từ tuyến tụy của các loài động vật khác.

D. Insulin này được sản xuất do insulin của con người được đưa vào tế bào vi khuẩn.

Câu 11. Thành phần kiểu gene ban đầu của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành phần kiểu gene là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gene kháng thuốc, r là gene mẫn cảm với thuốc ở sâu tơ. Nhân tố gây ra những thay đổi chủ yếu trong quần thể trên là?

A. Đột biến.                                            B. Phiêu bạt di truyền.                          

C. Chọn lọc tự nhiên.                                 D.  Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 12. Hình 4 mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một hội chứng lệch bội.

Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hội chứng này?

        A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.

        B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong quá trình giảm phân I.

        C. Hợp tử có thể phát triển thành cơ thể mang hội chứng Turner.

        D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II.

Câu 13. Sơ đồ Hình 6 mô tả dòng năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?

 

A. Chuỗi thức ăn thể hiện trên hình này có 4 bậc dinh dưỡng.

B. Trong một hệ sinh thái, năng lượng được bảo toàn.

C. Nhóm sinh vật phân giải giúp chuyển hóa vật chất rơi rụng, chất thải, xác sinh vật thành chất vô cơ trả lại môi trường.

D. Năng lượng ánh sáng được thực vật hấp thụ qua quá trình quang hợp.

Câu 14Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của bốn quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Qun th

1

2

3

4

T l kiu hình ln (%)

49

6,25

9

16

Phát biểu nào sau đây sai về cấu trúc các quần thể này?

A. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

B. Kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75.

C. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 là 42%.

D. Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6.

Câu 15. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị Hình 7. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn

Câu 16. Ở vi khuẩn E. Coly bình thường, cấu trúc số 4 trong operon lac không hoạt động khi

A. trong tế bào không có lactose.             B. môi trường có hoặc không có lactose.

C. môi trường có nhiều lactose.               D. trong tế bào có lactose.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Để tăng hiệu quả cải tạo đất ngập mặn ở miền Bắc Việt Nam, các loài trang (Kandelia obovota) hoặc bần (Sonneratia spp.) được lựa chọn là loài đầu tiên do khả năng thích nghi với nền đất yếu, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ sống cao, giữ phù sa tốt. Sau khi nền đất được nâng cao, các loài đước (Rhizophora apiculata), vẹt (Bruguiera spp.) thích nghi hơn được trồng bổ sung.

Câu 17: Loài sinh vật tiên phong là

A. Trang và bần.                B. Trang và đước.                C. Bần và vẹt.                D. Đước và vẹt.

Câu 18: Trình tự cải tạo đất ngập mặn theo thông tin trên là ứng dụng kiến thức sinh thái về
A. chuỗi thức ăn.                                  B. diễn thế sinh thái.
C. cạnh tranh giữa các loài.                 D. vòng tuần hoàn vật chất.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Bt là tên viết tắt của Bacillus thuringiensis, đây là loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tê liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô Châu Á và Châu Âu. Kết quả là côn trùng chết sau một vài ngày. Các nhà khoa học đã tiến hành chuyển gene Bt mã hóa cho protein tinh thể độc tố từ vi khuẩn Bt vào thực vật. Cây trồng được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại. 

Dựa vào thông tin trên và Hình 8 (mô tả quá trình tạo sinh vật biến đổi gene ở cây ngô), hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai?

a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene.

b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector.

c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn.

d) Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.

Câu 2: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa loài cua (M. forceps) và loài san hô (O. arbuscula) và loài tảo biển ở một vùng nước nông của hệ sinh thái ven biển. Quan sát về khả năng săn mồi của cua, sự phát triển của tảo, sự phát triển và tỉ lệ tử vong của san hô. Kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu như sau:

a) Khi không có mặt san hô, số lượng cua bị chết nhiều hơn khi có mặt san hô.

b) Tảo phát triển hơn san hô (O. arbuscula) khi không có mặt của cua.

c) Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của san hô và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của tảo.

d) Sự có mặt của M. forceps là bắt buộc cho sự sinh tồn của san hô (O arbuscula).

Câu 3: Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gene có 4 allele nằm ở vùng không tương đồng trên X, các allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a)  ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c)  ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e)  ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường.

a) Có tối đa 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình mắt nâu.

b) Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

c) Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình.

d) Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

Câu 4: Hình 10a mô tả một phần cấu trúc giải phẫu tim và mạch ở người với các vị trí được đánh số từ (1) đến (8). Hình 10b biểu thị giá trị áp lực tâm thất trái ghi được ở trạng thái nghỉ ngơi của 3 người: người bình thường khỏe mạnh, người I và người II.

Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây:

a) Trong một chu kì tim của người bình thường, (1) và (4) co cùng một lúc.

b) Máu ở vị trí (2) và (5) của tim người bình thường là máu giàu O2.

c) Vị trí số (3), (6), (7), (8) lần lượt là động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch chủ trên.

d) Người I có huyết áp cao hơn người bình thường, người II có thể bị dị tật hở van tim giữa (4) và (5).

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1: Bọ que (Phasmatodea) có các đặc điểm thích nghi nổi bật giúp chúng ngụy trang và sinh tồn hiệu quả trong môi trường tự nhiên như hình dạng thon dài, giống cành cây giúp chúng hòa lẫn vào môi trường xung quanh; đồng thời chúng có khả năng bất động trong thời gian dài hoặc đung đưa như cành cây khi có gió, tránh thu hút sự chú ý. Cho các sự kiện sau đây:

1. Các cá thể có hình dạng thon dài giống cành cây, có khả năng bất động khi nguy hiểm, ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.

2. Qua nhiều thế hệ, các đặc điểm thích nghi này thông qua quá trình sinh sản được di truyền cho thế hệ sau.

3. Trong quần thể bọ que nguyên thủy, xuất hiện các đột biến ngẫu nhiên làm thay đổi một số đặc điểm, như kéo dài cơ thể giống cành cây, màu sắc phù hợp với môi trường, hoặc phát triển hành vi bất động khi bị đe dọa.

4. Những cá thể có đặc điểm giúp chúng tránh bị động vật săn mồi phát hiện (ví dụ: cơ thể dài, màu sắc giống môi trường, hành vi giả chết) có nhiều khả năng sống sót hơn và truyền gene có lợi cho thế hệ sau.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài bọ que nói trên.

Câu 2. Sơ đồ phả hệ Hình 11 mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, và một loại bệnh ở người. Biết rằng gene quy định nhóm máu gồm 3 allele  và  trong đó allele IA quy định nhóm máu A; allele IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với allele  quy định nhóm máu và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 allele của một gene quy định trong đó allele trội là trội hoàn toàn

Giả sử các cặp gene quy định nhóm máu và các cặp gene quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gene?

Câu 3: Bảng bên dưới mô tả số thế hệ nhân đôi và tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 của một phân tử DNA  ở vi khuẩn E.coli. Biết ban đầu, vi khuẩn E.coli được nuôi ở môi trường chỉ chứa N15 sau đó chuyển vi khuẩn này sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14   và vi khuẩn này tiến hành phân đôi. Cho biết “-“ đang là thế hệ thứ bao nhiêu?

Thế hệ

0

1

-

6

Tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15

100%

50%

6,25%

1,5625%

Câu 4. Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái ở đại dương, người ta thu được số liệu như bảng dưới đây. 

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (kg)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (Kcal)

1

1000

25,0

1,0

2

5

10.0

2,0

3

500

0,002

1,8

4

5

300000

0,5

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn loài trên theo trình tự đúng về mối quan hệ dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn này.

Câu 5. Hình 12 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene  nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết, thu được tỉ lệ lông màu đen ở Flà bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Câu 6. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 13% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 17,5% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

 

Bộ 50 ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 - MÔN SINH HỌC - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ MINH HỌA - FILE WORD ĐẦY ĐỦ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 1 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 2 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 3 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 4 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 5 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 6 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 7 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 8 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 9 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 10 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 11 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 12 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 14 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 15 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 16 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 17 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 18 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 19 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 20 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 21 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 22 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 23 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 24 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 25 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 26 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 27 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 28 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 29 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 30 - File word có lời giải

Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 31 - File word có lời giải

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

        

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hình 1 mô tả cấu trúc không gian mô phỏng của phân tử DNA, nếu mạch 1 có chiều 5’ – 3’ thì mạch 2 có chiều

A. 3’-5’.   

B. 5’-3’. 

C. 5’-5’           

D. 3’-3’.

Câu 2: Hình 2 minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân.

Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong quá trình nguyên phân?

A. 1 2  3 → 4.          B.  4 3  1 → 2.         C. 2 1  3 → 4.           D. 4 1  3 → 2.          

Câu 3. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6, hình nào sau đây mô tả bộ NST của tế bào bị đột biến tam bội thuộc loài này?

A. Hình 3A.         B. Hình 3B.        C. Hình 3C.         D. Hình 3D.                                          

Câu 4. Sơ đồ Hình 4 mô tả con đường cố định CO2 ở thực vật CAM. Nhân định nào sau đây là đúng

A. Cây mía có con đường cố định CO2 theo sơ đồ này.

B. Chất nhận CO2 đầu tiên [1] là OAA (4C), sản phẩm cố định CO2 đầu tiên [2] là PEP

C. Thời điểm [M] khí khổng mở, thời điểm [N] khí khổng đóng.

D. Quá trình này diễn ra ở 2 loại tế bào.

Câu 5. Cây hấp thu nitrogen ở dạng nào?

A. NO3- và NH4+.                B. NO2- và NH4+.                C. N2 và NH4+.        D. NO2- và N2.

Câu 6. Bảng sau để chỉ ra sự có mặt biểu thị số “1” hay vắng mặt biểu thị số “0” của các tính trạng X, Y, Z ở loài I, II, và III. Cây nào sau đây phản ánh chính xác dữ liệu trong bảng?

Loài

Tính trạng

 

 X

Y

Z

 I

1

1

0

II

1

1

1

III

1

0

0

Nhóm ngoài (0)

0

0

0

A. Hình A.                B. Hình B.        C. Hình C.        D. Hình D.

Câu 7. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là

A. quá trình hình thành loài mới.

B. quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Cquá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

D. quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Câu 8: Sau chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới, Darwin đã rút ra một số nhận xét. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào không phải là của Darwin?

A. Các sinh vật có khả năng sinh ra số lượng con lớn hơn số lượng cá thể có thể tồn tại đến khi trưởng thành.

B. Khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong cùng một loài là giống nhau. 

C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.

D. Các cá thể trong quần thể khác nhau về khả năng sống sót và khả năng sinh sản.

Câu 9: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.        B. Phiêu bạt di truyền.

C. Đột biến.                D. Chọn lọc tự nhiên.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Thế hệ

Tần số allele A

Tần số allele a

F1

0,7

0,3

F2

0,6

0,4

F3

0,5

0,5

F4

0,4

0,6

Tần số allele A giảm dần, tần số allele a tăng dần. Như vậy, quần thể đang chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên vì sự thay đổi tần số allele theo một hướng xác định.

Câu 10: Khi nói về insulin của người được sản xuất bởi vi khuẩn nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Insulin này được sản xuất do vi khuẩn bị đột biến bởi các bức xạ tạo ra gene insulin người.

B. Insulin này sẽ không hoạt động bình thường ở người vì nó được sản xuất bởi vi khuẩn.

C. Insulin này có thể có ít tác dụng phụ hơn insulin được chiết xuất từ tuyến tụy của các loài động vật khác.

D. Insulin này được sản xuất do insulin của con người được đưa vào tế bào vi khuẩn.

Hướng dẫn giải

A Sai vì gene insulin của người không phải do vi khuẩn tự đột biến tạo ra mà do kỹ thuật di truyền chèn gene insulin của người vào vi khuẩn.

B Sai vì insulin do vi khuẩn sản xuất có trình tự amino acid giống insulin của người, nên nó hoạt động bình thường trong cơ thể người.

C Đúng vì insulin tổng hợp từ vi khuẩn biến đổi gene có cấu trúc giống hoàn toàn với insulin người, nên ít gây phản ứng miễn dịch hoặc tác dụng phụ hơn insulin chiết xuất từ động vật như bò hay lợn.

D Sai vì không phải insulin của người được đưa vào vi khuẩn mà là gene mã hóa insulin của người được chèn vào vi khuẩn, giúp vi khuẩn sản xuất insulin.

Câu 11. Thành phần kiểu gene ban đầu của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành phần kiểu gene là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gene kháng thuốc, r là gene mẫn cảm với thuốc ở sâu tơ. Nhân tố gây ra những thay đổi chủ yếu trong quần thể trên là?

A. Đột biến.                                            B. Phiêu bạt di truyền.                          

C. Chọn lọc tự nhiên.                                 D.  Giao phối không ngẫu nhiên.

Hướng dẫn giải

Ban đầu, tần số kiểu gene rr (mẫn cảm với thuốc) là 30%, nhưng sau hai năm sử dụng thuốc trừ sâu, tần số này giảm còn 10%. Trong khi đó, tần số R- (kháng thuốc) lại tăng từ 70% lên 90%. Điều này cho thấy sâu có kiểu gene rr bị chọn lọc mạnh do không kháng thuốc, trong khi R- có lợi thế sống sót và sinh sản tốt hơn.

Đây là quá trình chọn lọc tự nhiên, trong đó thuốc trừ sâu đóng vai trò là áp lực chọn lọc, giúp sâu kháng thuốc có lợi thế sống sót và truyền gene kháng cho thế hệ sau.

Câu 12. Hình 4 mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một hội chứng lệch bội.

Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hội chứng này?

        A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.

        B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong quá trình giảm phân I.

        C. Hợp tử có thể phát triển thành cơ thể mang hội chứng Turner.

        D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II.

Hướng dẫn giải

Hình ảnh thể hiện bộ NST lệch bội dạng XXY nên

A sai vì NST Y do bố cho nên bố chỉ có thể cho con giao tử Y hoặc XY

B đúng. Có thể do mẹ cho XX, bố cho Y

C sai, đây là hội chứng Klinefelter

D sai vì sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II sẽ tạo giao tử XX hoặc YY; kết hợp với giao tử X của mẹ không thể tạo ra con có bộ NST XXY

Câu 13. Sơ đồ Hình 6 mô tả dòng năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?

 

A. Chuỗi thức ăn thể hiện trên hình này có 4 bậc dinh dưỡng.

B. Trong một hệ sinh thái, năng lượng được bảo toàn.

C. Nhóm sinh vật phân giải giúp chuyển hóa vật chất rơi rụng, chất thải, xác sinh vật thành chất vô cơ trả lại môi trường.

D. Năng lượng ánh sáng được thực vật hấp thụ qua quá trình quang hợp.

Câu 14Một loài động vật ngẫu phối, xét một gene có hai allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Bảng dưới đây ghi lại tỉ lệ kiểu hình lặn của bốn quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

Qun th

1

2

3

4

T l kiu hình ln (%)

49

6,25

9

16

Phát biểu nào sau đây sai về cấu trúc các quần thể này?

A. Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

B. Kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75.

C. Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 là 42%.

D. Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6.

Hướng dẫn giải

Qun th

1

2

3

4

T l KH ln

0,49

0,0625

0,09

0,16

Tn s a

0,7

0,25

0,3

0,4

Tn s A

0,3

0,75

0,7

0,6

T l KG

0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa

0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa

0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa

0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

Do đó:

A đúng tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

B sai  vì kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 56,25%.

C đúng kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 là 42%.

D đúng tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6.

Câu 15. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị Hình 7. Dựa vào đồ thị, hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. 

B. Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.

C. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.

D. Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn

 Hướng dẫn giải

A đúng. Loài 1 và loài 3 có kích thước nhỏ hoàn toàn khác nhau nên kích thước thức ăn mà chúng khai thác cũng khác nhau → không cạnh tranh.

B sai. Một số lượng cá thể của loài 2 và loài 3 có cùng kích thước mỏ từ 2,2cm đến 3,2cm nên sẽ chúng sẽ khai thác nguồn thức ăn có cùng kích thước → cạnh tranh lẫn nhau.

C sai. Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh về nguồn thức ăn với nhau không đáng kể vì kích thước mỏ của chúng cơ bản là khác

D Sai. Vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.

Câu 16. Ở vi khuẩn E. Coly bình thường, cấu trúc số 4 trong operon lac không hoạt động khi

A. trong tế bào không có lactose.             B. môi trường có hoặc không có lactose.

C. môi trường có nhiều lactose.               D. trong tế bào có lactose.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Để tăng hiệu quả cải tạo đất ngập mặn ở miền Bắc Việt Nam, các loài trang (Kandelia obovota) hoặc bần (Sonneratia spp.) được lựa chọn là loài đầu tiên do khả năng thích nghi với nền đất yếu, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ sống cao, giữ phù sa tốt. Sau khi nền đất được nâng cao, các loài đước (Rhizophora apiculata), vẹt (Bruguiera spp.) thích nghi hơn được trồng bổ sung.

Câu 17: Loài sinh vật tiên phong là

A. Trang và bần.                B. Trang và đước.                C. Bần và vẹt.                D. Đước và vẹt.

Câu 18: Trình tự cải tạo đất ngập mặn theo thông tin trên là ứng dụng kiến thức sinh thái về
A. chuỗi thức ăn.                                  B. diễn thế sinh thái.
C. cạnh tranh giữa các loài.                 D. vòng tuần hoàn vật chất.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Bt là tên viết tắt của Bacillus thuringiensis, đây là loài vi khuẩn đất điển hình được phân lập ở vùng Thuringia, Đức. Bt có khả năng tổng hợp protein gây tê liệt ấu trùng của một số loài côn trùng gây hại, trong đó có sâu đục quả bông, các loài sâu đục thân ngô Châu Á và Châu Âu. Kết quả là côn trùng chết sau một vài ngày. Các nhà khoa học đã tiến hành chuyển gene Bt mã hóa cho protein tinh thể độc tố từ vi khuẩn Bt vào thực vật. Cây trồng được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại. 

Dựa vào thông tin trên và Hình 8 (mô tả quá trình tạo sinh vật biến đổi gene ở cây ngô), hãy cho biết mỗi nhận định sau là đúng hay sai?

a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene.

b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector.

c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn.

d) Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.

Hướng dẫn giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene.

Đ

 

b

Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector.

Đ

 

c

Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn.

 

S

d

Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.

Đ

 

a) Đúng.

Việc tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lý tạo sinh vật biến đổi gene bằng cách chuyển gene Bt từ vi khuẩn vào cây trồng.

b) Đúng.

Gene Bt là gene cần chuyển vào cây ngô, và plasmid đóng vai trò là vector vận chuyển gene này vào tế bào thực vật.

c) Sai.

Bt không phải là loài sinh vật biến đổi gene mà là một loại vi khuẩn có khả năng sản sinh protein gây độc cho côn trùng. Restrictase đúng là enzyme cắt giới hạn nhưng nhận định này không chính xác vì không liên quan đến Bt là sinh vật biến đổi gene.

d) Đúng.

Cây ngô Bt có khả năng tự kháng sâu bệnh mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu.

Câu 2: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa loài cua (M. forceps) và loài san hô (O. arbuscula) và loài tảo biển ở một vùng nước nông của hệ sinh thái ven biển. Quan sát về khả năng săn mồi của cua, sự phát triển của tảo, sự phát triển và tỉ lệ tử vong của san hô. Kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu như sau:

a) Khi không có mặt san hô, số lượng cua bị chết nhiều hơn khi có mặt san hô.

b) Tảo phát triển hơn san hô (O. arbuscula) khi không có mặt của cua.

c) Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của san hô và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của tảo.

d) Sự có mặt của M. forceps là bắt buộc cho sự sinh tồn của san hô (O arbuscula).

Hướng dẫn giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi không có mặt san hô, số lượng cua bị chết nhiều hơn khi có mặt san hô.

Đ

 

b

Tảo phát triển hơn san hô (O. arbuscula) khi không có mặt của cua.

Đ

 

c

Cua có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của san hô và ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của tảo.

 

S

d

Sự có mặt của M. forceps là bắt buộc cho sự sinh tồn của san hô (O arbuscula).

 

S

a) Đúng. 

Biểu đồ bên trái cho thấy khi không có mặt san hô, số lượng cua bị tiêu thụ nhiều hơn so với khi có mặt san hô.

b) Đúng. 

Biểu đồ thứ hai từ trái sang cho thấy tảo phát triển mạnh hơn khi không có mặt của cua, chứng tỏ cua có vai trò kiểm soát sự phát triển của tảo.

c) Sai. 

Biểu đồ cho thấy không có mặt loài cua thì san hô bị tiêu diệt nhiều, khi có mặt cua thì tảo phát triển mạnh.

d) Sai. 

Biểu đồ về tỷ lệ tử vong của san hô chỉ ra rằng san hô vẫn có thể tồn tại dù không có cua, nhưng tỷ lệ tử vong cao hơn. Cua M. forceps giúp hạn chế sự phát triển của tảo, điều này có thể cải thiện sức khỏe của san hô nhưng không phải là điều kiện duy nhất quyết định sự sống còn của O. arbuscula.

Câu 3: Ở một loài động vật, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới XY. Tính trạng màu mắt được quy định bởi một gene có 4 allele nằm ở vùng không tương đồng trên X, các allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 3 phép lai thu được kết quả ở bảng sau:

STT

Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)

Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

1

♂ mắt đỏ (a)  ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c)  ♀ mắt trắng (d)

0

50

50

0

3

♂ mắt nâu (e)  ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường.

a) Có tối đa 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình mắt nâu.

b) Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

c) Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình.

d) Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

        

Hướng dẫn giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Có tối đa 3 loại kiểu gene quy định kiểu hình mắt nâu.

 

S

b

Có 2 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

 

S

c

Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình.

Đ

 

d

Nếu cho con đực mắt đỏ lai với con cái mắt nâu sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai đều thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1.

 

S

Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu → đỏ trội so với nâu

Phép lai 3: ♂mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (1) → 1 trắng : 1 vàng: 2 nâu → nâu trội so với vàng trắng; vàng trội so với trắng

🡪 Thứ tự trội lận: đỏ > nâu > vàng > trắng.

Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông nâu >A3: lông vàng > A4: lông trắng.

PL1: XA1Y (a) x XA1XA2 (b) 🡪 1XA1XA1: 1XA1XA2:1XA1Y: 1XA2Y

PL2: XA3Y (c) x XA4XA4 (d) 🡪 1XA3XA4: 1XA3Y

PL3: XA2Y (e) x XA3XA4 (f) 🡪 1XA2XA3: 1XA2XA4:1XA3Y: 1XA4Y

Xét các phát biểu:

a. Sai

có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: XA2Y; XA2XA2/3/4 

b. Sai

có 1 sơ đồ lai phù hợp với phép lai 3.

c. Đúng

 XA4XA4 (d) x XA2Y (e) → 1XA2XA4: 1XA4Y 🡪 KH, KG: 1:1

d. Sai 

♂mắt đỏ  x ♀mắt nâu: XA1Y  x  XA2XA2🡪 tỉ lệ kiểu hình 1:1.

                  XA1Y  x  XA2XA3🡪 tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

                                XA1Y  x  XA2XA4🡪 tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Câu 4: Hình 10a mô tả một phần cấu trúc giải phẫu tim và mạch ở người với các vị trí được đánh số từ (1) đến (8). Hình 10b biểu thị giá trị áp lực tâm thất trái ghi được ở trạng thái nghỉ ngơi của 3 người: người bình thường khỏe mạnh, người I và người II.

Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây:

a) Trong một chu kì tim của người bình thường, (1) và (4) co cùng một lúc.

b) Máu ở vị trí (2) và (5) của tim người bình thường là máu giàu O2.

c) Vị trí số (3), (6), (7), (8) lần lượt là động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch chủ trên.

d) Người I có huyết áp cao hơn người bình thường, người II có thể bị dị tật hở van tim giữa (4) và (5).

Hướng dẫn giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Trong một chu kì tim của người bình thường, (1) và (4) co cùng một lúc.

Đ

 

b

Máu ở vị trí (2) và (5) của tim người bình thường là máu giàu O2.

 

S

c

Vị trí số (3), (6), (7), (8) lần lượt là động mạch phổi, động mạch chủ, tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch chủ trên

Đ

 

d

Người I có huyết áp cao hơn người bình thường, người II có thể bị dị tật hở van tim giữa (4) và (5).

Đ

 

a. Đúng 

Trong chu kỳ tim, tâm nhĩ (bao gồm nhĩ trái (1) và nhĩ phải (4)) co cùng

b. Sai 

Máu ở vị trí (2) (tâm thất phải)) là máu nghèo O₂ vì đây là máu để bơm lên phổi trao đổi khí.

c. Đúng 

 (3) là động mạch phổi, (6) là động mạch chủ, (7) là tĩnh mạch chủ dưới, (8) là tĩnh mạch chủ trên. Nhận định đúng.

d. Đúng 

 Dựa vào biểu đồ hình 2, người I có huyết áp cao hơn người bình thường, phù hợp với bệnh tăng huyết áp. Người II có huyết áp thấp hơn có thể do bệnh hở van tim giữa thất trái (5) và động mạch chủ (6), gây giảm khả năng bơm máu hiệu quả.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 1: Bọ que (Phasmatodea) có các đặc điểm thích nghi nổi bật giúp chúng ngụy trang và sinh tồn hiệu quả trong môi trường tự nhiên như hình dạng thon dài, giống cành cây giúp chúng hòa lẫn vào môi trường xung quanh; đồng thời chúng có khả năng bất động trong thời gian dài hoặc đung đưa như cành cây khi có gió, tránh thu hút sự chú ý. Cho các sự kiện sau đây:

1. Các cá thể có hình dạng thon dài giống cành cây, có khả năng bất động khi nguy hiểm, ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.

2. Qua nhiều thế hệ, các đặc điểm thích nghi này thông qua quá trình sinh sản được di truyền cho thế hệ sau.

3. Trong quần thể bọ que nguyên thủy, xuất hiện các đột biến ngẫu nhiên làm thay đổi một số đặc điểm, như kéo dài cơ thể giống cành cây, màu sắc phù hợp với môi trường, hoặc phát triển hành vi bất động khi bị đe dọa.

4. Những cá thể có đặc điểm giúp chúng tránh bị động vật săn mồi phát hiện (ví dụ: cơ thể dài, màu sắc giống môi trường, hành vi giả chết) có nhiều khả năng sống sót hơn và truyền gene có lợi cho thế hệ sau.

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi của loài bọ que nói trên.

Đáp án:

3

4

2

1

Câu 2. Sơ đồ phả hệ Hình 11 mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, và một loại bệnh ở người. Biết rằng gene quy định nhóm máu gồm 3 allele  và  trong đó allele IA quy định nhóm máu A; allele IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với allele  quy định nhóm máu và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 allele của một gene quy định trong đó allele trội là trội hoàn toàn

Giả sử các cặp gene quy định nhóm máu và các cặp gene quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gene?

Đáp án:

6

     

Hướng dẫn giải

Xét tính trạng nhóm máu:

-        Cặp vợ chồng 1x2: có con là nhóm máu O  Cặp vợ chồng này có kiểu gene là  

 Con của họ: người 5 và người 6 có kiểu gene người 7 có kiểu gene  

-        Cặp vợ chồng 3x4 có con là nhóm máu O Cặp vợ chồng này có kiểu gene là 

Con của họ: người 9 mang nhóm máu 

Người 8 chưa biết kiểu gene  

Xét tính trạng bị bệnh:

-Cặp vợ chồng 1x2 bình thường sinh con gái bị bệnh.Allele gây bệnh là allele lặn, nằm trên NST thường. Quy ước: D bình thường >> d bị bệnh

- Cặp vợ chồng 1x2 có kiểu gene Dd x Dd

Người 5 và người 7 có kiểu gene dạng  

Cặp vợ chồng 3 4 có con bị bệnh  có KG là dd Dd => Người số 8 có kiểu gene là Dd

    Người số 6, 9 bị bệnh có kiểu gene dd

ð        Những người biết rõ kiểu gene là 1, 2, 3, 4, 6, 9

Câu 3: Bảng bên dưới mô tả số thế hệ nhân đôi và tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 của một phân tử DNA  ở vi khuẩn E.coli. Biết ban đầu, vi khuẩn E.coli được nuôi ở môi trường chỉ chứa N15 sau đó chuyển vi khuẩn này sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14   và vi khuẩn này tiến hành phân đôi. Cho biết “-“ đang là thế hệ thứ bao nhiêu?

Thế hệ

0

1

-

6

Tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15

100%

50%

6,25%

1,5625%

 

Đáp án:

4

     

 Hướng dẫn giải

Ban đầu có 1 vi khuẩn E.coli nên sau n thế hệ số mạch polynucleotide chứa N15 vẫn là 2 mạch

Tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 sau n thế hệ là 2/2.2n

Ta có: 2/2.2= 0,0625 => n =4

Câu 4. Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái ở đại dương, người ta thu được số liệu như bảng dưới đây. 

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (kg)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (Kcal)

1

1000

25,0

1,0

2

5

10.0

2,0

3

500

0,002

1,8

4

5

300000

0,5

Hãy viết liền các số tương ứng với bốn loài trên theo trình tự đúng về mối quan hệ dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn này.

Đáp án:

4

1

2

3

Hướng dẫn giải

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan)

Binh quân năng luợng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo múc tương quan)

Năng lượng tích luỹ

1

1000

25,0

1,0

25000

2

5

10.0

2,0

100

3

500

0,002

1,8

1,8

4

5

300000

0,5

75000

Vì năng lượng hao hụt qua các bậc dinh dưỡng nên thứ tự các loài trong chuỗi thức ăn là:

4→1→2→3.

Câu 5. Hình 12 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene qui định màu lông của hai quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene  nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết, thu được tỉ lệ lông màu đen ở Flà bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)

Đáp án:

0

,

1

5

Hướng dẫn giải

Cấu trúc di truyền của:

quần thể I: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa

quần thể II: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa

Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:

P: (3AA:14 Aa) x (1AA:3Aa)

aa= 7/17. 3/8 = 21/136 =0,1544

Câu 6. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 13% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo; cá ăn giáp xác khai thác được 17,5% năng lượng cua giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Đáp án:

0

,

9

1

Hướng dẫn giải

-        Năng lượng tảo silic đồng hóa được = 13% x 3 x 106 kcal = 39 x 104 kcal.

-        Năng lượng giáp xác khai thác được = 40% x 39 x 104 kcal = 156 x 103 kcal.

-        Năng lượng cá ăn giáp xác khai thác được = 17,5% x 156 x 103 kcal = 27300 kcal.

-        Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 27300/(3 x106) = 0,0091 = 0,91%