ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA ĐỀ 30 (Đề thi có 06 trang) |
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068
- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068
Họ, tên thí sinh: ……………………………………………
Số báo danh: ……………………………………………….
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Hình 1 mô tả cấu trúc một đoạn nucleic acid. Nhận định nào sau đây đúng?
B. w là nucleotide loại thymine.
C. Z là nucleotide có kích thước lớn.
A. Thanh long là thực vật CAM.
B. Thanh long mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2.
C. Thanh long có 2 loại tế bào tham gia cố định CO2.
D. Thanh long là cây ngày dài.
A. Con đường (1) nhanh hơn và được kiểm soát.
B. Con đường (2) là con đường tế bào chất.
C. Nước và khoáng không thể đi qua cấu trúc (3).
D. Cấu trúc (4) là đai caspary.
A. Hóa thạch. B. Tế bào học. C. Giải phẫu so sánh. D. Sinh học phân tử.
A. thể đồng hợp lặn. B. allele lặn. C. thể dị hợp. D. allele trội.
Câu 7. Hai loài nào sau đây có quan hệ họ hàng gần nhất?
Câu 8. Các loài trong bộ ăn thịt (Carnivora) có sự đa dạng về hình thái và tập tính vì
A. các loài tiến hóa từ các họ khác nhau không có liên quan về nguồn gốc.
B. các loài chịu áp lực chọn lọc từ các môi trường sống khác nhau dẫn đến sự tiến hóa phân li.
A. đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B. đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C. cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
D. đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
A. Phiêu bạt di truyền. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Dòng gene.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gene B sử dụng mạch 1 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
B. Khi DNA này nhân đôi thì gene A sẽ nhân đôi trước gene B.
C. Gene A và gene C đều sử dụng mạch 2 làm khuôn để tổng hợp mRNA.
D. Số lần nhân đôi của gene A và gene B luôn bằng nhau.
Tính trạng khối lượng hạt của giống số mấy có mức phản ứng rộng nhất?
A. Giống số 1 B. Giống số 2 C. Giống số 3 D. Giống số 4
A. Bệnh được phát hiện dựa trên kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu sinh hoá lấy từ dịch ối.
B. Nếu bố hoặc mẹ mang allele bệnh thì chắc chắn sinh con bị bệnh Thalassemia.
C. Bệnh có thể phát hiện sớm bằng các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh.
D. Bệnh biểu hiện chủ yếu ở nam giới, hiếm gặp ở nữ giới.
Câu 16. Hình 6 mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng nào?
A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 17. Việc sử dụng cây cỏ Vetiver để phục hồi hệ sinh thái là ví dụ về biện pháp
A. cải tạo sinh học B. làm giàu sinh học
C. tái sinh tự nhiên. D. tái thiết lập hệ sinh thái.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
a) Kiểu gene của người nhóm máu A luôn chứa allele H.
b) Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gene hh IAIB.
c) Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng này có thể có nhóm máu AB.