Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 29 - File word có lời giải
4/21/2025 3:26:27 PM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 29

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 100k/50Đề ) - LH Zalo 0915347068

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Phân tử  nucleic acid nào sau đây không có liên kết hydrogen?

A. tRNA.                      B. mRNA.                                  C. DNA.                         D. rRNA.

Câu 2: Ở tế bào động vật, loại bào quan nào sau đây chứa các enzyme tiêu hóa nội bào?

A. Lục lạp.                     B. Lysosome.                         C. Ty thể.                         D. Bộ máy Golgi.

Câu 3: Loại liên kết hóa học nào sau đây đóng vai trò hình thành nên cấu trúc mạch đơn của phân tử DNA?

A. Liên kết hydrogen.                                 B. Liên kết phosphodiester.

C. Liên kết peptide.                                 D. Liên kết glycoside.

Câu 4: Cho biết mạch bổ sung của gene có trình tự các đơn phân 3’…GGGAAATTT…5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là gì?

A. 3’…GGGAAATTT…5’.                         B. 5’…GGGAAATTT…3’.

C. 3’…GGGUUUTTT…5’.                         D. 3’…GGGAAAUUU…5’.

SGK mới bộ cánh diềugọi là mạch mang mã không gọi là mạch bổ sung

Câu 5: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gene trên một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn.         B. Mất đoạn.                C. Lặp đoạn.                 D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 6: Chất nào sau đây là một trong những sản phẩm của quá trình lên men ở thực vật?

A. O2.                         B. CO.                         C. C2H5OH.                 D. NH3.

Câu 7: Trong thời kỳ băng hà khoảng 10.000 – 12.000 năm trước do khí hậu lạnh phần lớn cá thể của loài Báo săn châu Phi (Acinonyx jubatus) đã bị chết. Hiện nay loài có mức đa dạng di truyền rất thấp và đang có nguy cơ tuyệt chủng. Loài Báo săn châu Phi (Acinonyx jubatus) đã trải qua hiện tượng gì?

A. Hiệu ứng sáng lập.         B. Hiệu ứng cổ chai

C. Dòng gen.                       D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 8: Hình 1 minh hoạ số lượng và sinh khối các quần thể thực vật A, B, C, D trong không gian sống của một quần xã sinh vật. Loài B được gọi là

A. loài ưu thế.                         B. loài ngẫu nhiên.

C. loài chủ chốt.                     D. loài thứ yếu.

Hình 1

Câu 9: Mô hình “ruộng lúa, bờ hoa” là một công nghệ sinh thái được áp dụng nhằm tận dụng các loài côn trùng có ích để tiêu diệt sâu bệnh hại lúa, giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học trong canh tác. Các loại hoa được chọn trồng trên bờ ruộng, như cúc dại, mười giờ, sao nhái, đậu bắp,..., có màu sắc sặc sỡ, thích nghi tốt với môi trường đồng ruộng và có nhiều mật, phấn, thu hút các loài thiên địch như ong, bướm đến cư trú và săn mồi. Nhờ đó, sâu bệnh trên lúa bị kiểm soát mà không cần dùng nhiều thuốc bảo vệ thực vật như phương pháp canh tác truyền thống.

Mô hình này dựa trên hiện tượng nào trong Sinh học?

A. Khống chế sinh học.                                B. Cân bằng sinh thái.

C. Đa dạng sinh học                                D. Tự điều chỉnh quần thể 

Câu 10: Khi đề cập đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dạng đột biến này chỉ xuất hiện ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

B. Gây ra sự biến đổi về số lượng của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong bộ gen.

C. Có thể phát sinh trong cả hai quá trình nguyên phân và giảm phân.

D. Bắt nguồn từ sự rối loạn trong quá trình phân bào, dẫn đến hiện tượng không phân ly của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

Hình 2 mô tả kết quả dữ liệu sau từ một thí nghiệm được thiết kế để xác định tác động của bức xạ tia cực tím (UV) đến tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở ba loài ếch. Sử dụng  hình 2 để trả lời câu 11 và câu 12.

Câu 11: Khi hỏi về tác động của tia UV đến tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở ba loài ếch nhận định nào sau đây sai?

A. Bức xạ UV làm giảm tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở cả ba loài.

B. Trứng của loài 1 ít nhạy cảm nhất với bức xạ UV.

C. Trứng của loài 2, loài 3 nhạy cảm giống nhau với bức xạ UV.

D. Bức xạ UV làm giảm tỷ lệ trứng nở thành ấu trùng ở loài 2 nhiều nhất.

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng về ba loài ếch trong thí nghiệm trên?

A. Loài 1 đẻ trứng nhiều nhất.

B. Loài 2 ít có khả năng tuyệt chủng nhất.

C. Loài 3 là loài có tỷ lệ sống sót thấp nhất trong ba loài.

D. Loài 1 có tỷ lệ trứng nở cao nhất.

Câu 13: Hình 3 mô tả chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái đồng cỏ.

Hình 3

Chuỗi thức ăn này có sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

A. gà.                         B. cáo.                         C. giun đất.                         D. hổ.

Câu 14: Cho phả hệ sau:

Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gene P có 2 allele là P1 và P2 quy định; Bệnh Q do gene Q có 2 allele là Q1 và Q2 quy định, gene quy định bệnh P và Q phân li độc lập. Xác suất cặp vợ chồng 7‒8 sinh con trai không mang allele bệnh là bao nhiêu?

A.  .                                 B.  .                                 C.  .                                 D.  

Câu 15: Hình 4 mô tả giai đoạn nào sau đây của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene?

A. Tạo plasmid.                B. Tạo thể truyền.

C. Tạo DNA tái tổ hợp.                D. Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.

Câu 16: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như Bảng 1. Quần thể từ thế hệ F1, sang thế hệ F2, và từ thế hệ F3, đến thế hệ F4, lần lượt chịu tác động của những nhân tố tiến hoá nào sau đây?

Bảng 1

Thế hệ

Kiểu gene AA

Kiểu gene Aa

Kiểu gene aa

F1

0,64

0,32

0,04

F2

0,21

0,38

0,41

F3

0,26

0,28

0,46

F4

0,29

0,22

0,49

A. Đột biến gene và giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền.

C. Phiêu bạt di truyền và giao phối không ngẫu nhiên.

D. Đột biến gene và chọn lọc tự nhiên.

Hình 5 mô tả kết quả các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu về số lượng và màu sắc của các con bướm bị chim ăn, trong hai khu rừng khác nhau. Sử dụng Hình 5 để trả lời câu 17 và câu 18.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là sự suy luận hợp lý nhất từ dữ liệu trong Hình 5?

A. Chim chỉ sử dụng bướm đen làm nguồn thức ăn duy nhất.

B. Bướm đen hiếm trong các khu rừng ô nhiễm.

C. Chim sử dụng thị giác để tìm kiếm thức ăn.

D. Ô nhiễm ảnh hưởng đến vị giác của bướm.

Câu 18: Khi chim ăn bướm trong môi trường rừng ô nhiễm, tần số kiểu gene quy định kiểu hình bướm trắng và bướm đen thay đổi theo hướng

A. tần số kiểu gene quy định kiểu hình bướm trắng sẽ tăng vì bướm trắng ít bị chim ăn.

B. tần số kiểu gene quy định kiểu hình bướm đen sẽ tăng vì bướm đen dễ ngụy trang trong môi trường ô nhiễm.

C. tần số kiểu gene quy định kiểu hình bướm trắng và bướm đen đều giảm do chim ăn nhiều bướm.

D. tần số kiểu gene quy định kiểu hình bướm trắng và bướm đen sẽ không thay đổi.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Ở gà, loài có kiểu giới tính ZZ (đực) và ZW (cái), gene quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Z và có hai alen: A quy định lông vằn (trội hoàn toàn so với a, quy định lông không vằn). Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường, có hai alen: B quy định chân cao (trội hoàn toàn so với b, quy định chân thấp).

Cho gà trống (ZZ) lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái (ZW) lông không vằn, chân cao thuần chủng, thu được F₁. Cho các cá thể F₁ giao phối với nhau, thu được F₂. Xét các phát biểu sau về kiểu hình ở F₂:

a) Ở F₂, mọi gà mái có kiểu hình lông vằn, chân thấp đều có kiểu gene giống nhau.

b) Nếu một cá thể F₂ có kiểu hình lông vằn, chân cao, thì có 6 kiểu gene khác nhau có thể tạo ra kiểu hình đó.

c) Nếu lấy ngẫu nhiên một gà mái F₂, biết nó có kiểu hình chân thấp, thì xác suất để nó có kiểu hình lông không vằn là 50%.

d) Nếu chọn ngẫu nhiên một cá thể F₂ có kiểu hình lông vằn, thì xác suất để nó có kiểu gene đồng hợp trội về cả hai gene là 1/9.

Câu 2. Hình 6 mô tả kết quả thí nghiệm về lưu lượng máu đến các cơ quan lúc tập luyện và lúc nghỉ ngơi.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...