Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 32 - File word có lời giải
5/4/2025 9:08:52 AM
lehuynhson1 ...

 

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC

ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 32

(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2025

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

- Tải file word kèm ma trận và lời giải chi tiết ( 20k/Đề ) - LH Zalo 0915347068

        Họ, tên thí sinh: ……………………………………………

        Số báo danh: ……………………………………………….        

        

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Dưới đây các bước làm tiêu bản tế bào lá ở cây Thài lài tía. Em hãy sắp xếp trình tự các bước thực hành trên cho đúng.

(1) Tách biểu bì dưới của lá và đặt lên giọt nước trên lam kính.

(2) Quan sát tiêu bản ở vật kính 10x, sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.

(3) Nhỏ một giọt nước cất vào giữa lam kính.

(4) Đặt lamen lên mẫu vật, dùng giấy thấm bớt nước tràn ra ngoài lamen.

A. (1) 🠢 (2) 🠢 (3) 🠢 (4).

B. (1) 🠢 (2) 🠢 (4) 🠢 (3).

C. (3) 🠢 (1) 🠢 (4) 🠢 (2).

D. (3) 🠢 (1) 🠢 (2) 🠢 (4).

Câu 2: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc chiều dài của chúng bằng phức hợp cohesin. Sự gắn kết này kéo dài đến giai đoạn nào trong phân chia nhân?

A. Cuối kì giữa.                        B. Đầu kì giữa.

C. Cuối kì sau.                        D. cuối kì đầu.

Câu 3: Hình 1 mô tả mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối ở một loài thực vật C3. Kí hiệu (1), (2) lần lượt là pha sáng và pha tối của quang hợp. (A), (B), (C), (D), (E), (F) là các nguyên liệu hoặc sản phẩm ở hai pha của quá trình quang hợp.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. (A) được dùng làm nguyên liệu để cố định CO2 tại pha (1).                

B. Ở pha (2) có thể diễn ra liên tục khi có và không có ánh sáng.

C. (D) là sản phẩm tạo ra từ quá trình phân giải chất hữu cơ (C).

D. (B) là sản phẩm được tạo ra từ quá trình quang phân li nước.

Câu 4: Người ta thường bón N dạng nào cho cây lúa nước?

A. NO3-.                B. NH4+.                C. NO2-.                D. N2.

Dùng thông tin sau đây để trả lời câu hỏi 5 và 6: Các nhà khoa học so sánh trình tự DNA của 4 loài thực vật có họ hàng gần bằng phương pháp điện di, kết quả thu được ở Hình 2.

 

Hình 2

Câu 5: Trong phương pháp điện di, số lượng băng giống nhau giữa các loài thể hiện điều gì?

A. Mức độ tương đồng về nhóm máu.

B. Mức độ tương đồng về cấu trúc tế bào.

C. Mức độ quan hệ họ hàng về di truyền.

D. Sự tương đồng về khả năng sống sót.

Câu 6: Cây phát sinh chủng loại nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả điện di trên?

A. Hình 1.                B. Hình 2.                C. Hình 3.                D. Hình 4.

Câu 7: Khi xảy ra đột biến điểm, codon nào sau đây không thể trở thành condon kết thúc?

A. 5’UGG3’.                B. 5’UAU3’.                        C. 5’AAA3’.                D. 5’UCC3’.

Câu 8: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cho biết không có phát sinh đột biến xảy ra trong phả hệ.

Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Có 4 người trong phả hệ mang kiểu gene dị hợp về tính trạng nói trên.

B. Có thể xác định được kiểu gene của tất cả những người trong phải hệ trên.

C. Người III4 kết hôn với người bình thường chắc chắn sinh con bình thường.

D. Bệnh do allele trội nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể X quy định.

Câu 9: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?

A. Những con côn trùng trên đồng lúa.

B. Những con chim cánh cụt trên bãi biển.

C. Những cây tràm trong rừng tràm Trà Sư.

D. Những con ong mật trong cùng một tổ.

Câu 10: Hình 3 mô tả số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng của một số dạng thể đột biến được phát sinh từ dạng gốc ban đầu của một loài A. Các kí hiệu (1), (2), (3) là thứ tự các cặp NST.

Hình 3

Các dạng thể đột biến I, II, III lần lượt là

A. thể ba, thể tam bội, thể một.

B. thể tam bội, thể ba, thể một.

C. thể một, thể ba, thể tam bội.

D. thể ba, thể một, thể tam bội.

Câu 11: Ở Đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Trong một phép lai giữa hai cây P, thu được đời con Fnhư sau: 119 cây thân cao, hoa đỏ: 120 cây thân cao, hoa trắng: 40 cây thân thấp, hoa đỏ: 39 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi cặp gene nằm trên một cặp NST tương đồng và không xảy ra đột biến. Cho biết, các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng mong muốn thì trong số các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1, cây có thể sử dụng để làm giống chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 100%.                B. 50%.                C. 25%.                D. 0%.

Câu 12: Một gia đình có bố, mẹ có nhóm máu khác nhau, sinh 2 con có nhóm máu khác nhau. Khi xét hệ nhóm máu ABO, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Bố máu B, mẹ máu A, con có máu AB và O.

B. Bố máu A, mẹ máu B, con có máu AB và O.

C. Bố máu AB, mẹ máu O, con có máu A và B.

D. Bố máu AB, mẹ máu A, con máu B và O.

Câu 13: Khi nói về sự di truyền của các gene trong tế bào nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các allele lặn ở vùng không tương đồng của NST X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đồng giao nhiều hơn giới dị giao.

B. Trong quá trình giảm phân, hai allele của cùng một gene nằm trên một cặp NST thường phân li đồng đều về các giao tử.

C. Các gene nằm trong tế bào chất thường được phân chia đồng đều cho các bào con trong quá trình phân chia tế bào.

D. Các allele thuộc các locus khác nhau trên một NST thường phân li độc và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Câu 14: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gene có bốn allele quy định, các allele phân li độc lập và trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự: A₁ (đỏ) trội hoàn toàn so với A₂ (vàng), A₂ trội hoàn toàn so với A₃ (tím) và A₃ trội hoàn toàn so với A₄ (trắng). Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cho cây hoa đỏ lai với hoa trắng có thể cho đời con hoa vàng.

B. Trong quần thể có 6 kiểu gene đồng hợp và 14 kiểu gene dị hợp.

C. Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 4 kiểu hình khác nhau.

D. Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 5 kiểu gene khác nhau.

Câu 15: Hình 4 thể hiện mức độ tiến hóa của một số loài trong bộ linh trưởng. Biết rằng trong quá trình tiến hóa, thể tích hộp sọ có xu hướng tăng dần, phản ánh sự phát triển của hệ thần kinh. Nhận định nào sau đây đúng về dung tích hộp sọ ở các loài này?

Hình 4

A. A = 104 cc, B = 355 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc.

B. A = 355 cc, B = 104 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc.

C. A = 104 cc, B = 355 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc.

D. A = 355 cc, B = 104 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc.

Hướng dẫn giải

Vị trí

Loài linh trưởng

Đặc điểm

Thể tích não trung bình

A

Gibbon (vượn)

Nhỏ, hình thể nhẹ

104 cc

B

Orangutan (đười ươi)

Thân to hơn

355 cc

C

Gorilla (khỉ đột)

Cơ bắp, nặng nề

500 cc

D

Chimpanzee (tinh tinh)

Thông minh, lanh lẹ

405 cc

E

Người (Human)

Dáng đứng thẳng

1400 cc

Câu 16: Các nhà khoa học giải thích về nguồn gốc của các loài đặc hữu là do sự phân bố địa lí trước đây của những loài này. Một ít cá thể tổ tiên của các loài trước đây đã sống ở vùng đó, theo thời gian, chúng tiến hóa thành các loài mà chúng ta thấy hiện nay. Ở châu Úc chỉ có các loài thú có túi và thú đẻ trứng là một ví dụ điển hình. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các loài này ở châu Úc là do đâu ?

A. Do không có sự cạnh tranh với các loài thú đẻ con, các loài thú có túi đã tiến hóa thành nhiều loài thú có túi khác nhau.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...